K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 8 2016

Nếu tan trong nước thành dung dịch trong suốt là BaO: 
BaO + H2O ===> Ba(OH)2 
Nếu không tan là SiO2, Fe2O3 
Lúc này để phân biệt SiO2, Fe2O3  Dùng NaOH đặc nóng. 
Chất nào tan trong NaOH đặc nóng là SiO2: 
SiO2 + 2NaOH đ (nhiệt độ)=> Na2SiO3 + H2O 
Không tan trong NaOH đặc nóng là Fe2O3 

 

19 tháng 8 2019

12 tháng 12 2020

Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử : 

Cho dung dịch NaOH lần lượt vào từng chất rắn : 

- Tan : Al2O3 

- Tan , sủi bọt : Al 

- Không hiện tương; Na2O , Fe2O3 (1) 

Cho dung dịch HCl đến dư vào từng chất ở (1) : 

- Tan , tạo dung dịch không màu : Na2O 

- Tan , tạo dung dịch màu vàng nâu : Fe2O3 

PTHH tự viết

12 tháng 12 2020

Sai rồi, k đọc kĩ đề á, HCl lấy đâu ra???

27 tháng 6 2021

5, Hòa tan hỗn hợp trong NaOH dư

ZnO + 2NaOH -> Na2ZnO2 + H2O

- Thu được hỗn hợp không tan SiO2 , Fe2O3

- Cho dung dịch vừa thu được sục CO2 vào

Na2ZnO2 + CO2 + H2O -> 2NaHCO3 + Zn(OH)2

- Nung kết tủa được tạo thành thu được ZnO

Zn(OH)2 -> ZnO + H2O

- Hỗn hợp không tan hòa vào dung dịch H2SO4 .

Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O

- Thu được phần không tan là SiO2

- Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch vừa thu được lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi .

6NaOH + Fe2(SO4)3 -> 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3

2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O

27 tháng 6 2021

undefined

7 tháng 11 2016

Bạn tham khảo

Chương I. Các loại hợp chất vô cơChương I. Các loại hợp chất vô cơChương I. Các loại hợp chất vô cơChương I. Các loại hợp chất vô cơ

7 tháng 11 2016

Xin lỗi câu trả lời chỉ có phần nay

Chương I. Các loại hợp chất vô cơ

Mình sưu tầm trên mạng

9 tháng 11 2021

a. 

- Trích mẫu thử

- Cho nước vào các mẫu thử:

+ Nếu tan và có khí bay ra là Na

\(2Na+2H_2O--->2NaOH+H_2\)

+ Không tan là Al và Mg

- Cho NaOH vừa thu được sau phản ứng của Na và H2O vào 2 mẫu thử còn lại:

+ Nếu tan và có khí thoát ra là Al

\(Al+NaOH+H_2O--->NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\)

+ Không có hiện tượng là Mg

26 tháng 8 2021

Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử

Cho nước lần lượt vào các mẫu thử : 

- Tan , tỏa nhiều nhiệt : CaO 

- Tan , tạo dung dịch trong suốt : BaO , P2O5 , Na2

Cho quỳ tím lần lượt vào các dung dịch thu được : 

- Hóa đỏ : P2O5

- Hóa xanh : BaO , Na2O (1)

Sục CO2 vào các dung dịch ở (1) : 

- Kết tủa trắng : BaO 

- Không HT : Na2O

\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)

\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)

\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)

9 tháng 7 2021

Trích mỗi lọ một  ít làm mẫu thử

Cho nước vào từng mẫu thử

Mẫu nào không tan :MgO

Mẫu thử tan : BaO, Na2O, Na2CO3

Cho Na2CO3 vào dd của mẫu thử tan

Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa : BaO

Mẫu thử không phản ứng : Na2O, Na2CO3

Cho dung dịch HCl vào 2 dd của mẫu thử trên

Mẫu nào xuất hiện khí thoát ra là Na2CO3

Mẫu còn lại là Na2O

PTHH

BaO + H2O ----> Ba(OH)2

Na2O + H2O -------> 2NaOH

Ba(OH)2 + Na2CO3 -------> 2NaOH + BaCO3

Na2CO3 + 2HCl -----> 2NaCl + CO2 + H2O

NaOH + HCl -----> NaCl + H2O

 

 

- Đổ nước vào từng chất rồi khuấy đều

+) Không tan: MgO

+) Tan: BaO, Na2O và Na2CO3

PTHH: \(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)

            \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

- Đổ dd H2SO4 vào các chất còn lại

+) Xuất hiện kết tủa: BaO

PTHH: \(BaO+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+H_2O\)

+) Xuất hiện khí: Na2CO3

PTHH: \(H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\uparrow\)

+) Không hiện tượng: Na2O

17 tháng 4 2022

d, dùng Ca(OH)2 và H2SO4 để tách riêng các chất ra:

\(Ca\left(OH\right)_2+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+2H_2O\\ \left(CH_3COO\right)_2Ca+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4\downarrow+2CH_3COOH\)

e, Dẫn I2 qua các chất:

- Hoá xanh: tinh bột

- Không hiện tượng: C6H12O6, (C5H10O5)n, C12H22O11 (1)

Cho (1) tác dụng với dd AgNO3/NH3:

- Có kết tủa trắng bạc: C6H12O6

\(C_6H_{12}O_6+Ag_2O\underrightarrow{NH_3}C_6H_{12}O_7+2Ag\downarrow\)

- Không hiện tượng: (C6H10O5)n, C12H22O11 (2)

Đem (2) đi nung nóng có H2SO4 đặc làm xúc tác:

- Có chất rắn màu đen xuất hiện: C12H22O11

\(C_{12}H_{22}O_{11}\underrightarrow{H_2SO_4đặc}12C+11H_2O\)

- Không hiện tượng: (C6H10O5)n

f, Cho các chất lần lượt với kim loại Na:

- Có giải phóng chất khí: C2H5OH, CH3COOH (1) (sau đó bạn cho thử QT nha)

\(2C_2H_5OH+2Na\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\\ 2CH_3COOH+2Na\rightarrow2CH_3COONa+H_2\)

- Không hiện tượng: C6H12O6, tinh bột, C12H22O11 (2) (tương tự như trên nha)

17 tháng 4 2022

Tham khảo ạ 

d) Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm: C2H5OH, CH3COOH.
Bước 1: Cho hỗn hợp phản ứng với NaOH rắn, dư rồi chưng cất hỗn hợp thu được thì thu được:

– Phần chất rắn khan gồm CH3COONa và NaOH dư

– Phần bay hơi gồm C2H5OH và H2O.

CH3COOH + NaOH →CH3COONa + H2O.

Bước 2: Ngưng tụ phần hơi rồi thêm CuSO4 khan vào phần chất lỏng thu được cho tới khi nó không bị chuyển sang màu xanh thì đem cô cạn hỗn hợp thu được rồi ngưng tụ phần bay hơi ta được C2H5OH tinh khiết.

CuSO4 (rắn) + 5H2O → CuSO4.5H2O (rắn).

Bước 3: Cho hỗn hợp rắn CH3COONa và NaOH phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc dư rồi chưng cất hỗn hợp thu được, ngưng tụ phần bay hơi ta được hỗn hợp lỏng gồm CH3COOH và H2O. Sau đó làm khan và thu lấy CH3COOH tương tự như C2H5OH như trên.

Chú ý:

– Có thể thu CH3COOH tinh khiết bằng cách chế tạo CH3COOH băng.

 – Nếu không tách nước ra khỏi chất nào thì không cho điểm phần tách chất đó