Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho dung dịch NaOH lần lượt vào từng chất rắn :
- Tan : Al2O3
- Tan , sủi bọt : Al
- Không hiện tương; Na2O , Fe2O3 (1)
Cho dung dịch HCl đến dư vào từng chất ở (1) :
- Tan , tạo dung dịch không màu : Na2O
- Tan , tạo dung dịch màu vàng nâu : Fe2O3
PTHH tự viết
5, Hòa tan hỗn hợp trong NaOH dư
ZnO + 2NaOH -> Na2ZnO2 + H2O
- Thu được hỗn hợp không tan SiO2 , Fe2O3
- Cho dung dịch vừa thu được sục CO2 vào
Na2ZnO2 + CO2 + H2O -> 2NaHCO3 + Zn(OH)2
- Nung kết tủa được tạo thành thu được ZnO
Zn(OH)2 -> ZnO + H2O
- Hỗn hợp không tan hòa vào dung dịch H2SO4 .
Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O
- Thu được phần không tan là SiO2
- Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch vừa thu được lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi .
6NaOH + Fe2(SO4)3 -> 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3
2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O
a.
- Trích mẫu thử
- Cho nước vào các mẫu thử:
+ Nếu tan và có khí bay ra là Na
\(2Na+2H_2O--->2NaOH+H_2\)
+ Không tan là Al và Mg
- Cho NaOH vừa thu được sau phản ứng của Na và H2O vào 2 mẫu thử còn lại:
+ Nếu tan và có khí thoát ra là Al
\(Al+NaOH+H_2O--->NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\)
+ Không có hiện tượng là Mg
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử
Cho nước lần lượt vào các mẫu thử :
- Tan , tỏa nhiều nhiệt : CaO
- Tan , tạo dung dịch trong suốt : BaO , P2O5 , Na2O
Cho quỳ tím lần lượt vào các dung dịch thu được :
- Hóa đỏ : P2O5
- Hóa xanh : BaO , Na2O (1)
Sục CO2 vào các dung dịch ở (1) :
- Kết tủa trắng : BaO
- Không HT : Na2O
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử
Cho nước vào từng mẫu thử
Mẫu nào không tan :MgO
Mẫu thử tan : BaO, Na2O, Na2CO3
Cho Na2CO3 vào dd của mẫu thử tan
Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa : BaO
Mẫu thử không phản ứng : Na2O, Na2CO3
Cho dung dịch HCl vào 2 dd của mẫu thử trên
Mẫu nào xuất hiện khí thoát ra là Na2CO3
Mẫu còn lại là Na2O
PTHH
BaO + H2O ----> Ba(OH)2
Na2O + H2O -------> 2NaOH
Ba(OH)2 + Na2CO3 -------> 2NaOH + BaCO3
Na2CO3 + 2HCl -----> 2NaCl + CO2 + H2O
NaOH + HCl -----> NaCl + H2O
- Đổ nước vào từng chất rồi khuấy đều
+) Không tan: MgO
+) Tan: BaO, Na2O và Na2CO3
PTHH: \(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
- Đổ dd H2SO4 vào các chất còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: BaO
PTHH: \(BaO+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+H_2O\)
+) Xuất hiện khí: Na2CO3
PTHH: \(H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\uparrow\)
+) Không hiện tượng: Na2O
d, dùng Ca(OH)2 và H2SO4 để tách riêng các chất ra:
\(Ca\left(OH\right)_2+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+2H_2O\\ \left(CH_3COO\right)_2Ca+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4\downarrow+2CH_3COOH\)
e, Dẫn I2 qua các chất:
- Hoá xanh: tinh bột
- Không hiện tượng: C6H12O6, (C5H10O5)n, C12H22O11 (1)
Cho (1) tác dụng với dd AgNO3/NH3:
- Có kết tủa trắng bạc: C6H12O6
\(C_6H_{12}O_6+Ag_2O\underrightarrow{NH_3}C_6H_{12}O_7+2Ag\downarrow\)
- Không hiện tượng: (C6H10O5)n, C12H22O11 (2)
Đem (2) đi nung nóng có H2SO4 đặc làm xúc tác:
- Có chất rắn màu đen xuất hiện: C12H22O11
\(C_{12}H_{22}O_{11}\underrightarrow{H_2SO_4đặc}12C+11H_2O\)
- Không hiện tượng: (C6H10O5)n
f, Cho các chất lần lượt với kim loại Na:
- Có giải phóng chất khí: C2H5OH, CH3COOH (1) (sau đó bạn cho thử QT nha)
\(2C_2H_5OH+2Na\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\\ 2CH_3COOH+2Na\rightarrow2CH_3COONa+H_2\)
- Không hiện tượng: C6H12O6, tinh bột, C12H22O11 (2) (tương tự như trên nha)
Tham khảo ạ
d) Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm: C2H5OH, CH3COOH.
Bước 1: Cho hỗn hợp phản ứng với NaOH rắn, dư rồi chưng cất hỗn hợp thu được thì thu được:
– Phần chất rắn khan gồm CH3COONa và NaOH dư
– Phần bay hơi gồm C2H5OH và H2O.
CH3COOH + NaOH →CH3COONa + H2O.
Bước 2: Ngưng tụ phần hơi rồi thêm CuSO4 khan vào phần chất lỏng thu được cho tới khi nó không bị chuyển sang màu xanh thì đem cô cạn hỗn hợp thu được rồi ngưng tụ phần bay hơi ta được C2H5OH tinh khiết.
CuSO4 (rắn) + 5H2O → CuSO4.5H2O (rắn).
Bước 3: Cho hỗn hợp rắn CH3COONa và NaOH phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc dư rồi chưng cất hỗn hợp thu được, ngưng tụ phần bay hơi ta được hỗn hợp lỏng gồm CH3COOH và H2O. Sau đó làm khan và thu lấy CH3COOH tương tự như C2H5OH như trên.
Chú ý:
– Có thể thu CH3COOH tinh khiết bằng cách chế tạo CH3COOH băng.
– Nếu không tách nước ra khỏi chất nào thì không cho điểm phần tách chất đó
Nếu tan trong nước thành dung dịch trong suốt là BaO:
BaO + H2O ===> Ba(OH)2
Nếu không tan là SiO2, Fe2O3
Lúc này để phân biệt SiO2, Fe2O3 Dùng NaOH đặc nóng.
Chất nào tan trong NaOH đặc nóng là SiO2:
SiO2 + 2NaOH đ (nhiệt độ)=> Na2SiO3 + H2O
Không tan trong NaOH đặc nóng là Fe2O3