Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với:
\(a^3b^2-a^2b^3+b^3c^2-c^3b^2+c^3a^2-c^2a^3\ge0\)
\(\Leftrightarrow a^2b^2\left(a-b\right)+b^2c^2\left(b-c\right)+c^2a^2\left(c-a\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow a^2b^2\left(a-b\right)+b^2c^2\left(b-c\right)+c^2a^2\left(c-b+b-a\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow a^2b^2\left(a-b\right)+c^2a^2\left(b-a\right)+b^2c^2\left(b-c\right)+c^2a^2\left(c-b\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(a^2b^2-c^2a^2\right)\left(a-b\right)+\left(b^2c^2-c^2a^2\right)\left(b-c\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow a^2\left(b^2-c^2\right)\left(a-b\right)+c^2\left(b^2-a^2\right)\left(b-c\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left[a^2\left(b+c\right)-c^2\left(a+b\right)\right]\left(a-b\right)\left(b-c\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(a^2b+a^2c-c^2a-c^2b\right)\left(a-b\right)\left(b-c\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left[a\left(ab-c^2\right)+c\left(a^2-bc\right)\right]\left(a-b\right)\left(b-c\right)\ge0\) luôn đúng do \(a\ge b\ge c\ge0\)
cảm ơn bạn nhá, bạn trả lời giúp mình mấy câu hỏi về BĐT còn lại của mik đc ko? cảm ơn bn nhiều!
Câu hỏi của Đoàn Thanh Kim Kim - Toán lớp 7 - Học toán với OnlineMath
Em tham khảo ở link này nhé :)
Do a,b,c là độ dài các cạnh của tam giác nên luôn dương.
Do đó: \(VP>0\)
Nhân 2 vào mỗi vễ,điều cần c/m tương đương với:
\(2a^2+2b^2+2c^2\ge2ab+2bc+2ca\)
\(\Leftrightarrow2a^2+2b^2+2c^2-2ab-2bc-2ca\ge0\)(Chuyển vế)
\(\Leftrightarrow\left(a-b\right)^2+\left(b-c\right)^2+\left(c-a\right)^2\ge0\) (luôn đúng) (đpcm)
Dấu "=" xảy ra khi a = b = c
a) \(\left(a+b+c\right)^2=3\left(ab+bc+ac\right)\)
\(a^2+b^2+c^2+2ab+2ac+2bc-3ab-3ac-3bc=0\)
\(a^2+b^2+c^2-ab-ac-bc=0\)
\(2\left(a^2+b^2+c^2-ab-ac-bc\right)=0\)
\(2a^2+2b^2+2c^2-2ab-2ac-2bc=0\)
\(\left(a^2-2ab+b^2\right)+\left(a^2-2ac+c^2\right)+\left(b^2-2bc+c^2\right)=0\)
\(\left(a-b\right)^2+\left(a-c\right)^2+\left(b-c\right)^2=0\)
\(\Rightarrow a=b=c\left(đpcm\right)\)
Dùng BĐT cộng mẫu nhá
A >= (a+b+c)2/ 2(a+b+c)
hay A >= a+b+c/2
(a-b)2+(b-c)2+(c-a)2=4(a2+b2+c2-ab-ac-bc)
<=>a2-2ab+b2+b2-2bc+c2+c2-2ac+a2=4a2+4b2+4c2-4ab-4ac-4bc
<=>2a2+2b2+2c2-2ab-2bc-2ac-4a2-4b2-4c2+4ab+4ac+4bc=0
<=>2ab+2ac+2bc-2a2-2b2-2c2=0
<=>-[(a2-2ab+b2)+(b2-2bc+c2)+(a2-2ac+c2)]=0
<=>(a2-2ab+b2)+(b2-2bc+c2)+(a2-2ac+c2)=0
<=>(a-b)2+(b-c)2+(c-a)2=0
Vì \(\hept{\begin{cases}\left(a-b\right)^2\ge0\\\left(b-c\right)^2\ge0\\\left(a-c\right)^2\ge0\end{cases}\Rightarrow\left(a-b\right)^2+\left(b-c\right)^2}+\left(a-c\right)^2\ge0\)
Dấu "=" xảy ra <=> \(\left(a-b\right)^2=\left(b-c\right)^2=\left(a-c\right)^2=0\)
<=>a-b=b-c=a-c
<=>a=b=c(đpcm)
a) ta có \(\left(a-b\right)^2+\left(b-c\right)^2+\left(c-a\right)^2\ge0\)
<=>\(2a^2+2b^2+2c^2-2ab-2bc-2ca\ge0\)
<=>\(2a^2+2b^2+2c^2\ge2ab+2ac+2cb\)
cộng 2 vế cho \(a^2+b^2+c^2\)ta được điều phải chứng minh
b) Nhân 2 vế cho 9 ta sẽ được:\(3\left(a^2+b^2+c^2\right)\ge\left(a+b+c\right)^2\)rồi bạn làm tương tự như câu a) là ra nha!
\(a^2+b^2+c^2+d^2+e^2\ge a\left(b+c+d+e\right)\)
\(\Leftrightarrow4a^2+4b^2+4c^2+4d^2+4e^2-4ab-4ac-4ad-4ae\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(a^2-4ab+4b^2\right)+\left(a^2-4ac+4c^2\right)+\left(a^2-4ad+4d^2\right)+\left(a^2-4ae-4e^2\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(a-2b\right)^2+\left(a-2c\right)^2+\left(a-2d\right)^2+\left(a-2e\right)^2\ge0\)
BĐT trên đúng, mà các phép biến đổi là tương đương
\(\RightarrowĐPCM\)
Dấu "=" xảy ra khi a = 2b = 2c = 2d = 2e
Bất đẳng thức đã cho tương đương với:
\[{a^2} + {b^2} + {c^2} + {d^2} + {e^2} - a\left( {b + c + d + e} \right) \ge 0\]
\[ \Leftrightarrow {a^2} - a\left( {b + c + d + e} \right) + {b^2} + {c^2} + {d^2} + {e^2} \ge 0\]
Xét tam thức bậc hai: $f\left( a \right) = {a^2} - a\left( {b + c + d + e} \right) + {b^2} + {c^2} + {d^2} + {e^2}$
Ta có: $\Delta = {\left( {b + c + d + e} \right)^2} - 4\left( {{b^2} + {c^2} + {d^2} + {e^2}} \right)$
Theo bất đẳng thức BCS, ta có: \[{\left( {b + c + d + e} \right)^2} \le \left( {1 + 1 + 1 + 1} \right)\left( {{b^2} + {c^2} + {d^2} + {e^2}} \right) = 4\left( {{b^2} + {c^2} + {d^2} + {e^2}} \right)\]
Suy ra: \[\Delta = {\left( {b + c + d + e} \right)^2} - 4\left( {{b^2} + {c^2} + {d^2} + {e^2}} \right) \le 0 \Rightarrow f\left( a \right) \ge 0,\,\,\forall a \in \mathbb{R} \]
Từ đó ta có đpcm.
Áp dụng BĐT Cô si dạng phân số ta có :
\(\dfrac{a^2}{b+c}+\dfrac{b^2}{c+a}+\dfrac{c^2}{a+b}\ge\dfrac{\left(a+b+c\right)^2}{2\left(a+b+c\right)}=\dfrac{a+b+c}{2}\)
=> ĐPCM .
b) Vì a,b,c > 0 .
Áp dụng BĐT Cô si ta có :
\(\dfrac{a^2}{b}+b\ge2a\) (1)
Tương tự ta có : \(\dfrac{b^2}{c}+c\ge2b\) (2)
\(\dfrac{c^2}{a}+a\ge2c\) (3)
Cộng từng vế => ĐPCM .
Đặt \(A=\frac{a}{\left(b+c\right)^2}+\frac{b}{\left(c+a\right)^2}+\frac{c}{\left(a+b\right)^2}\)
\(\Rightarrow A\ge\frac{a+b+c}{\left(b+c\right)^2+\left(c+a\right)^2+\left(a+b\right)^2}\)
\(\Rightarrow A\ge\frac{a+b+c}{b^2+2bc+c^2+c^2+2ac+a^2+a^2+2ab+b^2}\)
\(\Rightarrow A\ge\frac{a+b+c}{2\left(a^2+b^2+c^2\right)+2\left(ab+ac+bc\right)}\)
\(\Rightarrow A\ge\frac{a+b+c}{2\left[\left(a+b+c\right)^2-2\left(ab+ac+bc\right)\right]+2\left(ab+ac+bc\right)}\)
\(\Rightarrow A\ge\frac{a+b+c}{2\left(a+b+c\right)^2-2\left(ab+ac+bc\right)}\)
\(\Rightarrow A\ge1:\frac{2\left(a+b+c\right)^2-2\left(ab+ac+bc\right)}{a+b+c}\)
\(\Rightarrow A\ge1:\left[2\left(a+b+c\right)-\frac{2\left(ab+ac+bc\right)}{a+b+c}\right]\)