K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 1 2017

1. Nếu tình trạng ô nhiễm vẫn tiếp tục , nhiều thiên tai như : lú lụt , sóng thần sẽ xảy ra

=> If the pollution still goes on, there are many disasters, such as flood, tsunami will occur.

2.Nếu tình trạng ô nhiễm vẫn tiếp tục , tính mạng của con người sẽ gặp nguy hiểm

=> If the pollution still goes on, human living will be at stake / will be in danger.

3. Nếu tình trạng ô nhiễm vẫn tiếp tục , nạn cháy rừng có thể xảy ra nghiêm trọng

=> If the pollution still goes on, wildfire will occur seriously.

4.Nếu tình trạng ô nhiễm vẫn tiếp tục , cây trồng và đất có thể chịu ảnh hưởng xấu

=> If the pollution still goes on, plants and soil can be in bad effect.

5.Nếu tình trạng ô nhiễm vẫn tiếp tục , hệ sinh thái sẽ bị mất cân bằng

=> If the pollution still goes on, ecosystem will be unbalanced.

6.Nếu tình trạng ô nhiễm vẫn tiếp tục , thế giới sẽ bị phá hủy và con người sẽ bị tuyệt chủng

=> If the pollution still goes on, the world will be destroyed and humanity will be extinct.

7.Nếu tình trạng ô nhiễm vẫn tiếp tục , ngành du lịch và nông nghiệp có thể bị thiệt hại

=> If the pollution still goes on, tourism and agriculture can be impaired.

8.Nếu tình trạng ô nhiễm vẫn tiếp tục , lương thực - thực phẩm sẽ trở nên độc hại

=> If the pollution still goes on, food will become poisonous.

9.Nếu tình trạng ô nhiễm vẫn tiếp tục , tuổi thọ của con người sẽ giảm đi đáng kể

=> If the pollution still goes on, human life expectancy will be increased considerably.

10.Nếu tình trạng ô nhiễm vẫn tiếp tục , tài nguyên thiên nhiên có thể cạn kiệt

=> If the pollution still goes on, natural resources can be used up.

đây là ảnh của chủ câu hỏi này k phải tui đâu nha !Àn-nhong mọi người! Tớ định mở cuộc thi viết truyện gì gì đó, nhưng lại thôi :v Bây giờ nghĩ lại, tớ sẽ đổi thành kiểu viết truyện giao lưu ấy. Để mọi người viết, đọc, rồi làm quen với nhau ấy mà :") Tớ thấy trên đây có rất nhiều bạn viết fic hay cực, cơ mà giấu tài :'vvv...
Đọc tiếp

đây là ảnh của chủ câu hỏi này k phải tui đâu nha !

Àn-nhong mọi người! Tớ định mở cuộc thi viết truyện gì gì đó, nhưng lại thôi :v Bây giờ nghĩ lại, tớ sẽ đổi thành kiểu viết truyện giao lưu ấy. Để mọi người viết, đọc, rồi làm quen với nhau ấy mà :") Tớ thấy trên đây có rất nhiều bạn viết fic hay cực, cơ mà giấu tài :'vvv ------------------------------------------- • Thời gian: Tối thứ 7 hàng tuần, tớ sẽ đăng một chap của một fic, hoặc có thể tớ sẽ viết Oneshot cho nhanh (lười lắm cơ =)))) Các bạn sẽ viết fic (hoặc chap) của chính mình ở dưới phần trả lời. • Thể loại: Nhân vật trong truyện do các bạn tự chọn. BoyxGirl, Girllove hay Boylove gì cũng được hết, miễn sao có truyện để đọc :"> (tui là Hủ :vv) ------------------------------------------- Tớ sẽ bắt đầu từ tối mai nha ^^ -------------- Không phải câu hỏi

 

1

 câu hỏi của bn Kim Woo Min đó k phải cr tui đâu

10 tháng 8 2023

3. By whom were those windows being painted ?

5. Dinner wasn't being eaten (by them)

6. The gate was being painted by us

7. He wasn't being driven home

8. The dogs were being fed by him

9. Were there poems being read by her

10. The floor was being clean when I arrived

11. The homework was being done by her at that time yesterday.

12. A song was being sung at the contest by Nina

13. An important report was being written by me

14. The dishes were being washed by us when you called

15. An english course was being attended by me at this time last year

3 tháng 1 2018

quá chán

3 tháng 1 2018

thế cũng kêu

14 tháng 7 2018

\(1\). Cách dùng.

      1. Diễn tả 1 hành động xảy ra và chấm dứt hoàn toàn  trong quá khứ.

      2. Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ .

      3. Diễn tả 1 thói quen trong quá khứ.

\(2\). Cấu trúc.

Chia động từ thành 2 loại:

  a.Động từ tobe.

  b. Động từ thường.

1. Cấu trúc với động từ tobe

\(\left(+\right)S+was/were+O\)

\(\left(-\right)S+was/were+not+O\)

\(\left(?\right)Was/Were+S+O?\)

2. Cấu trúc với động từ thường.

\(\left(+\right)S+Ved/Vp1+O/C\)

\(\left(-\right)S+did+not+V+O/C\)

\(\left(?\right)Did+S+V+O/C?\)

*Chú ý:

\(You/We/They+were\)

\(I/She/He/It+was\)

\(3\). Cách phân loại động từ.

1.động từ có quy tắc

thêm đuôi "ed"

Ex: \(watch\rightarrow watched\)

      \(visit\rightarrow visited\)

      \(..................................\)

2.Động từ bất quy tắc.

Ex:\(Run\rightarrow ran\)

    \(Sing\rightarrow sang\)

   \(Eat\rightarrow ate\)

\(......................\)

\(4\). Các trạng từ thường gặp

In+ mốc thời gian

Khoảng thời gian +ago

Yesterday

last week

      night

      month

     year

mk nha ^_^

có tâm lắm rùi ý....>_<

     

1 ĐỊNH NGHĨA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN.

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

2. CÁCH DÙNG THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN.

a. Thì quá khứ đơn diễn tả một sự việc xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại
Ex: I saw him in the bar club
(Tôi thấy anh ta trong quán rượu)

They didn’t agree to the deal
(Họ không đồng ý với hợp đồng)

Thường dùng với các cấu trúc: last + thời gian; khoảng thời gian + ago; in + thời gian trong quá khứ;…
Ex: She left last Tuesday
(Cô ấy rời đi vào thứ Ba vừa rồi)

In 1998, I was just a child in 9
(Vào năm 1998, tôi chỉ là một đứa bé 9 tuổi)

b. Diễn tả một sự việc xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại: 
Có thể dùng với các cụm từ như for + khoảng thời gian; from…to…
Ex: I lived in New York city for 3 years
(Tôi đã sống ở thành phố New York 3 năm)

We were in Tokyo from Monday to Friday of last week
(Chúng tôi đã ở Tokyo từ Thứ Hai đến Thứ Sáu tuần trước)

c. Diễn tả một sự việc lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ và bây giờ không còn nữa, thậm chí hành động đó chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
Trạng từ chỉ tần suất(often, usually, always,…) + cấu trúc When I was young, When I was a child, When I lived there,… 
Ex: When I was young, I often played guitar
(Khi tôi còn trẻ, tôi thường chơi đàn ghi-ta)
When I lived there, I usually cleaned the house carefully.
(Khi tôi sống ở đây, tôi thường xuyên dọn dẹp căn nhà một cách cẩn thận) 

Anna visited her parent every weekend.
(Anna đã đến thăm bố mẹ của cô ấy mỗi cuối tuần)

My mom watched television every night
(Mẹ tôi đã xem tivi mỗi tối)

d. Diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ
Ex: She came home, switched on the computer and checked her emails
(Cô ấy về nhà, khởi động máy tính và kiểm tra hộp thư điện tử của mình)

I went to Milano Coffee and drank 2 glass of orange juice.
(Tôi đi tiệm cà phê Milano và đã uống hết 2 ly nước cam)

When I saw a spaceship, I stoped my car
(Khi tôi thấy một chiếc tàu không gian, tôi đã dừng xe lại)

e. Diễn tả một hành động chen ngang vào hành động khác đang xảy ra trong quá khứ (quá khứ đơn dùng kết hợp với quá khứ tiếp diễn)
Ex: When I was reading book, my dad called me
(Khi tôi đang đọc sách, bố tôi đã gọi)

She stole my money while I wasn’t there
(Cô ta lấy trộm tiền của tôi khi tôi không có ở đó)

While Lane was cooking the dinner, Jack came home
(Trong khi Lane đang nấu bữa tối thì Jack về nhà)

f. Thì quá khứ đơn được dùng trong câu ĐIỀU KIỆN LOẠI 2
Ex: If I had a million dollar, I would buy that villa
(Nếu tôi có một triệu đô, tôi sẽ mua cái biệt thự đó)

If I were you, I would never say that
(Nếu tôi là cậu, tôi sẽ không bao giờ nói như vậy)

2) Các dấu hiệu nhận biết thường gặp
- Thì quá khứ đơn thường xuất hiện trong câu có những từ sau đây: yesterday, ago, finally, at last, in the last centyry, in the past, last(week, month, year), in (2013, June), in the (2000, 1970s), from (March) to (April),… Ngoài ra bạn nên chú ý đến các từ chỉ thời gian quá khứ khác và ngữ cảnh của câu nói.
Ex: I watched “Iron man” film two week ago
(Tôi đã xem phim Người sắt 2 tuần trước rồi)

I was in England from March to April
(Tôi đã Anh từ tháng ba đến tháng tư)

I was in England for a month
(Tôi đã ở Anh trong 1 tháng)

7 tháng 8 2023

A letter is written by William.

The dishes are washed by her every day.

This song is sung by everyone.

The floor is swept by him.

This book is bought by my mother.

The export division is managed by Mr. Sam.

Is this picture drawn by Sue?

The bike is ridden by Linda every evening.

Maths is studied by us every day.

My room is decorated by them.

Meals are cooked by the maid every day.

7 tháng 8 2023

Mấy cái by her, by him, by everyone, by us, by them thì nên lược bỏ đi nhé 

7 tháng 8 2023

Books are read by my father every day.

This pencil case is bought by me.

Is the dog fed by you?

Sandwiches are eaten by Tommy.

His exercises are done by him every afternoon.

The floor is cleaned by Sam twice a day.

A chocolate cake is eaten by us.

This house is sold by them.

7 tháng 8 2023

1. My father reads books every day. -> Books are read by my father every day. 

2.I buy this pencil case.-> This pencil case is bought 

3.Do you feed the dog? -> Is the dog is fed by you?

4.Tommy eats sandwiches.-> Sandwiches are eaten by Tommy

5.He does his exercises every afternoon. -> His exercises are done 

6. Sam cleans the floor twice a day. -> The floor is cleaned by Sam twice a day

7.We eat a chocolate cake. -> A chocolate cake is eaten

8.They sell this house. -> This house is sold 

7 tháng 8 2023

1. She is being helped with the housework by someone.

2. These apples are being eaten by them.

3. A comic book is being read by Sam.

4. My school is being decorated by them.

5. This banana is being drawn by Nina.

6. Are cakes being made for the party by her?

7. Our rooms are being painted by Sam.

8. The door is being closed by someone.

9. The window is being opened by Peter.

10. These books are being read by Henry.

11. Some trees are being planted by him now.

7 tháng 8 2023

1. The dinner is being prepared in the kitchen by her mother.

2. English is being learned by Sam at the moment.

3. My house is being built by me.

4. A report is being written by them now.

5. A novel is being read by us right now.

6. The floor is being swept by someone.

7. Is he being liked by you?

8. My exercises are being done by me now.

9. My favourite song is being sung by somebody now.

10. My car is being fixed by me.

7 tháng 8 2023

1. The dinner is being prepared in the kitchen by her mother.

2. English is being learned by Sam at the moment.

3. My house is being built.

4. A report is being written now.

5. Novel is being read now.

6. The floor is being swept.

7. Is he being liked?

8. My exercises are being done now.

9. My favourite song is being sung now.

10. My car is being fixed.