K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 11

Tom and Jim aren't singer

16 tháng 11

Tom and Jim are singer. => Phủ định: Tom and Jim aren't singer.

2 tháng 4 2019

We sang English song and ate fruits last Sunday.

-> We did not sing English song and eat fruits last Sunday.

~Học tốt~

2 tháng 4 2019

We didn't sing Eng song and eat fruits last Sunday

12 tháng 1 2022

are sitting
are often fly
usually eats

12 tháng 1 2022

My brother and I are sitting(sit) next to you and your sister now.

(-)My brother and I are not sitting next to you and your sister now.

(?)Are my brother and I sitting next to you and your sister now?

Mr.Hung and his sons often fly(often/fly)their kites in the afternoon.

(-)Mr.Hung and his sons often don't fly their kites in the afternoon.

(?)Do Mr.Hung and his sons fly their kites in the afternoon?

The ox usually eats(usually/eat) the grass in the field

(-)The ox usually don't eat the grass in the field.

(?)Do the ox eat the grass in the field?

 

25 tháng 10 2021

Mk k bt nữa, mong bn thông cảm nhaaaahuhu

25 tháng 10 2021

phủ định: Your friend doesn't calls you everyday.

nghi vấn: Does your friend call you everyday?

31 tháng 10 2023

cíu

31 tháng 10 2023
I didn't do my homework so I went to bed late last night.
19 tháng 9 2018

Tham khảo nha!

I> Thì hiện tại đơn - Simple present tense.

Hiện tại đơn là thì đơn giản nhất và được dùng nhiều nhất trong tiếng Anh.
Thì hiện tại đơn dùng để chỉ một thói quen, một sự thật hiển nhiên, một sự việc lặp đi lặp lại nhiều lần...

1> Với động từ thường:
a> Dạng khẳng định:

Subject + Verb 1 + Objects.

Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: I, You, We, They và các danh từ số nhiều thì động từ sẽ được viết nguyên mẫu.
Ví dụ:
+ I have cake.
+ We you.
+ They drink coffee every morning.
Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: He, She, It, tên người, địa danh, danh từ số ít thì động từ sẽ thêm "s", "es" tùy theo đuôi động từ đó. Các trường hợp thêm "s", "es" em sẽ post phía dưới.
Ví dụ:
+ He drinks coffee every morning.
+ The table has 4 legs.

b> Dạng phủ định:
Subject + Don't / Doesn't + Verb (bare) + Objects.

Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: I, We, You, They và các danh từ số nhiều, ta dùng "don't" hay "do not".
Ví dụ:
+ I don't drink beer.
+ They don't each other.

Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: He, She, It, tên người, địa danh, danh từ số ít thì ta dùng "doesn't" hay "does not".
Ví dụ:
+ She does not him.
+ He doesn't do his homework.

Lưu ý: sau "don't", "doesn't" ta dùng động từ nguyên mẫu, không dùng V-ing (Cách thêm đuổi ing) hay thêm "s", "es" ở đuôi động từ.

c> Dạng nghi vấn:
Do / Does + Subject + Verb (bare) + Objects.

Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: I, We, You, They và các danh từ số nhiều, ta dùng "do" ở đầu câu hỏi.
Ví dụ:
+ Do you smoke?
+ Do they have money?

Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: He, She, It, tên người, địa danh, danh từ số ít thì ta dùng "does" ở đầu câu hỏi.
Ví dụ:
+ Does he her?
+ Does she drink wine?

Lưu ý: động từ trong câu cũng là động từ nguyên mẫu, không dùng V-ing hay thêm "s", "es" ở đuôi động từ.

2> Với to - be:

a> Dạng khẳng định:
Subject + Be + Noun + Objects.
Subject + Be + Adjective + Objects.

Nếu chủ ngữ là "I", ta dùng "am". " I am" được viết tắt là "I'm"
Nếu chủ ngữ là "He, She, It", tên người, danh từ số ít, ta dùng "is". "Is" viết tắt là " 's"
Nếu chủ ngữ là "You, We, They", danh từ số nhiều, ta dùng "are". "Are" viết tắt là " 're".

Ví dụ:
+ I'm a student.
+ He's a teacher.
+ They are workers.
+ She is rude.
+ It is beautiful.

b> Dạng phủ định:

Subject + Be Not + Noun + Objects.
Subject + Be Not + Adjective + Objects.

Phần này có lẽ không cần giải thích nhiều nên em xin đi thẳng vào các ví dụ cho đỡ tốn thời gian.
Ví dụ:
+ I'm not a worker.
+ He isn't a bussiness man.
+ They are not good.

Lưu ý:
- Các cụm từ "is not" được viết tắt là "isn't", "are not" được viết tắt là "aren't"
- Các cụm từ "is not", "am not", "are not" được viết tắt chung là "ain't", thường dùng trong văn nói.

c> Dạng nghi vấn:

Am + I + Noun / Adjective + Objects.
Is + He / She / It + Noun / Adjective + Objects.
Are + You / They / We + Noun / Adjective + Objects.

Ví dụ:
+ Am I good?
+ Is he a teacher?
+ Are they workers?

Cấu trúc câu khẳng định - phủ định - nghi vấn

II> Thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous Tense.

Thì dùng để chỉ một hành động, sự việc đang diễn ra trong hiện tại.


1> Dạng khẳng định.

I + Am + V-ing + Objects.
He / She / It + Is + V-ing + Objects.
You / We / They + Are + V-ing + Objects.

Ở phía cuối câu thường có các trạng ngữ thời gian như: now, at the moment...

Ví dụ:
+ I'm drinking coffee now.
+ He's teaching his class at the moment.
+ We are going home.

2> Dạng phủ định:
Dạng này thì chỉ cần thêm "not" phía sau to-be thôi nên em xin phép bỏ qua.

3> Dạng nghi vấn:
Dạng này thì em cũng xin bỏ qua vì chỉ việc chuyển tổ bé ra ngoài đầu cầu, còn bên trong không có thay đổi gì.

III> Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect Tense:

Đây là thì rất phức tạp, khó dùng và thường bị nhầm với thì quá khứ đơn.
Thì dùng để chỉ một hành động kéo dài từ quá khứ và tiếp diễn cho tới hiện tại, một hành động vừa xảy ra tức thì.
Dấu hiệu nhận biết: trong câu thường có các từ: since, for + một khoảng thời gian ( for 1 year, for 2 months...), recently, up to now, till now, just...

1> Dạng khẳng định:

Subject + Has / Have + Verb 3 + Objects.

Dùng "has" khi chủ ngữ là: he, she, it, tên người, danh từ số ít.
Dùng "have" khi chủ ngữ là: you, we, they, danh từ số nhiều.
"Has" có thể viết tắt là " 's", tránh nhầm lẫn với "is".
"Have" có thể viết tắt là " 've".

Ví dụ:
+ I've watched M.U since I was a kid.
+ He has worked here for 5 years.
+ They have done their jobs.

2> Dạng phủ định:

Dạng này ta chỉ cần thêm "not" sau "has" hoặc "have", phía cuối câu thêm từ "yet" để nhấn mạnh.

Ví dụ:
+ I've not done my homework yet.
+ He's not come to the party yet.
+ They've not gone yet.

3> Dạng nghi vấn:

Has / Have + Subject + Verb 3 + Objects + Yet?

Ví dụ:
+ Have you done your homework yet?
+ Has she come here yet?
+ Have they gone?

IV> Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Continuous Tense.
Thì dùng để chỉ hành động, sự việc đã diễn ra trong quá khứ và tiếp tục đang diễn ra trong hiện tại và sẽ tiếp diễn trong tương lại.
Rất dễ nhầm lẫn với thì hiện tại hoàn thành.
Dấu hiệu nhận biết tương tự như thì hiện tại hoàn thành, chỉ khác về ngữ cảnh sử dụng.

Subject + Has / Have + Been + V-ing + Objects.

Ví dụ:
+ I've been working here for 3 years.
+ Their relationship has been going very well since they knew each other.

Dạng phủ định và dạng nghi vấn cũng có công thức tương tự như thì hiện tại hoàn thành, chỉ khác là thay vì ở giữa câu là Verb 3 thì ở đây sẽ là Been + V-ing.

Trong một số trường hợp thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn được xem như tương đương nhau.

* Chú ý: trong các thì hoàn thành, khi dùng "for" thì trong câu sẽ không có "ago". Sau "since" là một mệnh đề quá khứ.

[Ghi chú: vì các dạng thì hiện tại là cơ bản để triển khai các dạng thì khác trong tương lai và quá khứ nên kể từ phần B trở đi em sẽ viết ngắn gọn hơn, nếu có gì không hiểu xin cứ đặt câu hỏi.]

Hk tốt

15 tháng 4 2018

1.He wants to see monkeys

He doesn't want to see monkeys.

Does he want to see monkeys?

2.They play badminton every afternooon

They don't play badminton every afternoon.

Do they play badminton every afternoon?

3.Quan speaks English very well

Quan doesn't speak English very well.

Does Quan speak English very well?

4.she goes to school on foot

She doesn't go to school on foot.

Does she go to school on foot?

5.tuan and hung sing english songs everyday

Tuan and hung don't sing english songs everyday.

Do tuan and Dung sing english songs every day?

17 tháng 12 2019

Hôm nay là thứ Sáu. Chúng tôi đang nghỉ ngơi. Chúng tôi đang tập thể dục ở sân chơi trường .Phong đang nhảy. Linda và Mai đang chơi cầu lông. Tôi và Tom đang bỏ qua. Quan và Peter đang chơi bóng rổ. Chúng tôi ở đây rất vui .

17 tháng 12 2019

:v google có tính phí đâu cu

Bản dịch:

Hôm nay là thứ 6, bọn tớ đang ra chơi. Cả bọn tập thể dục giữa giờ ở dưới sân trường. Ông Phong đang nhảy(?).Linda và Mai đang oánh cầu lông. Nam và Tom đang nhảy dây. Quân và Peter đang chơi bóng rổ. Chúng tớ đang có một khoảng thời gian rất vui ở đây.

Chuyển các câu sau sang câu phủ định và câu hỏi.Mẫu 1. Daisy has already phoned her mother.(-) Daisy hasn't phoned her mother yet.(?) Has Daisy phoned her mother ?2.He has already arrived at the airport.(-) ..........................................................................(?) .....................................................................................3. They have studied French for two...
Đọc tiếp

Chuyển các câu sau sang câu phủ định và câu hỏi.

Mẫu 1. Daisy has already phoned her mother.

(-) Daisy hasn't phoned her mother yet.

(?) Has Daisy phoned her mother ?

2.He has already arrived at the airport.

(-) ..........................................................................

(?) .....................................................................................

3. They have studied French for two months.

(-)....................................................................................

(?).................................................................................................

4. Mary has read all the new books.

(-).....................................................................................................

(?).............................................................................................................

5. My children have found their toys.

(-).................................................................................................

(?)...........................................................................................................

giúp mình với mình cảm ơn

2

2: He hasn't arrived at the airport

Has he arrived at the airport?

3: They haven't studied French for two months

How long have you studied French?

4: Mary hasn't read all the new books

5: My children haven't found their toys

12 tháng 8 2023

1. Daisy has already phoned her mother.

(-) Daisy hasn't phoned her mother yet.

(?) Has Daisy phoned her mother?

2. He has already arrived at the airport.

(-) He hasn't already arrived at the airport.

(?) Has he already arrived at the airport?

3. They have studied French for two months.

(-) They haven't studied French for two months.

(?) Have they studied French for two months?

4. Mary has read all the new books.

(-) Mary hasn't read all the new books.

(?) Has Mary read all the new books?

5. My children have found their toys.

(-) My children haven't found their toys.

(?) Have my children found their toys?

25 tháng 3 2022

1 summer

2 go on

3 Park

4 play

5 football

25 tháng 3 2022

II. Read and complete.

Park           play             football                 go on          summer

Peter:What are we going to do this …1………summer………?

Tom:   We’re going to …2……go on…… a picnic.

Peter:  Where are you going to go?

Tom:    In Hoa Sen …3……park…………...

Peter:   What are we going to do?

Tom:   We’re going to …4………play…… sports.

Peter:  Which sports do you prefer, football or badminton?

Tom: I play  …5……football……………

these /and/ those/ yours./are/Toms slippers,/are

Answer

=> There are Toms slippers , Those are your.