Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bn là boy hay girl z??? Lúc trc thì bảo là boy, h thì tự xưng hô là *chị-em* hả???
1→I am taking an English course in May 5th.
2→I always read books while I was waiting for the bus
3→We are studying while they are hanging out
4→She has been learning English since she was 4 years old
5→My mom came home as soon as she finished her work at work
Dạng này câu chủ động của nó có dạng sau:
People/ they + say/ think/ believe... + (that) + S + V + O
Dạng này có 2 cách đổi sang bị động như sau:
Chèn ảnh: people say that.jpg
Cách 1:
- Bước 1: Lấy chủ từ mệnh đề sau đem ra đầu câu
- Bước 2: Thêm (be) vào : (be) chia giống động từ say/ think....
-Bước 3: Lấy động từ say/ think.. làm P.P để sau (be)
- Bước 4: Lấy động từ mệnh đề sau đổi thành to INF. rồi viết lại hết phần sau động từ này.
LƯU Ý:
Nếu động từ trong mệnh đề sau trước thì so với say/ think.. thì bước 4 không dùng to INF mà dùng: TO HAVE + P.P
Ví dụ 1:
People said that he was nice to his friends.
-Bước 1: Lấy chủ từ mệnh đề sau đem ra đầu câu (he)
=> He....
- Bước 2: Thêm (be) vào: (be) chia giống động từ say/ think....
Said là quá khứ nên (be) chia thành was
=> He was...
- Bước 3: Lấy động từ say/ think.. làm P.P để sau (be)
P.P (cột 3) của said cũng là said:
=> He was said..
- Bước 4: Lấy động từ mệnh đề sau đổi thành to INF. rồi viết lại hết phần sau động từ này.
So sánh thì ở 2 mệnh đề, ta thấy said và was cùng là thì quá khứ nên đổi động từ mệnh đề sau là was thành to be, viết lại phần sau (nice to his friends)
=> He was said to be nice to his friends.
Ví dụ 2:
People said that he had been nice to his friends.
3 bước đầu làm giống như ví dụ 1 nhưng đến bước 4 thì ta thấy said là quá khứ nhưng had been là quá khứ hoàn thành (trước thì) nên ta áp dụng công thức to have + P.P (P.P của was là been)
=> He was said to have been nice to his friends.
Cách 2:
- Bước 1: Dùng IT đầu câu
- Bước 2: Thêm (be) vào : (be) chia giống động từ say/ think....
-Bước 3: Lấy động từ say/ think.. làm P.P để sau (be)
- Bước 4: Viết lại từ chữ that đến hết câu.
Ví dụ:
People said that he was nice to his friends
- Bước 1: Dùng IT đầu câu
=> It....
- Bước 2: Thêm (be) vào : (be) chia giống động từ say/ think....
Said là quá khứ nên (be) chia thành was
=> It was...
- Bước 3: Lấy động từ say/ think.. làm P.P để sau (be)
P.P (cột 3) của said cũng là said:
=> It was said...
- Bước 4: Viết lại từ chữ that đến hết câu.
=> It was said that he was nice to his friends.
Nhận xét:
- Bước 2 và 3 giống nhau ở cả 2 cách
- Cách 2 dễ hơn do không phải biến đổi động từ phía sau do đó khi ngưới ta kêu đổi sang bị động mà không cho sẵn từ đầu tiên thì các bạn dùng cách 2 cho dễ.
cho em hỏi làm sao để phân biệt so hay such?
như câu: the house was beautiful. I took a picture of it thì dùng so hay such ạ
Hi, Ashely.
Do you remember me? The day we have met is summer vacation. That day we are playing together so fun..really fun. I just thinking about it. I am Mai Anh. How are you? Do you feel happyy beside your family? Today, I write you a letter to tell you about my favourite subject
Everyday, I just listen to English music but sometimes I chat to my friends by FACEBOOk. Do you have Facebook? My favourite subject is Englishh but I know I always Vietnamese. Every moths besides I listen to the music, I acohol write the new words and learn new form. I think in the future English really help us so much. It help us to find the good job we can do and help us talk to foreigner
Do you like English like me? Wait your letters for me.
See you soon
Your Best Friends
Anh
배고픈 배
노래 "DOLLARS"의 가사 : 어른들은 종종 아이들이 무슨 꿈? 내 친구들은 어디에서나 자라는 것을 좋아하고 나는 그런 꿈을 꾸지 않습니다 원하는만큼 먹는 꿈을 꾸기 때문에 지방은 걱정하지 않지만 한 끼를 먹으면 너무 기뻐서 음식의 꿈이 세월을 채웠습니다 합창: 항상 배가 고파서 그의 배는 삶의 모든 진미를 먹고 싶어 모든 생선, 새우, 게는 아주 맛있어요. 저는 야채를 먹어요 부모님이 음식을 낭비하지 말라고 가르치기 때문에 그래서 나는 공복이 좋아 맛있는 음식을 한꺼번에 먹고 싶어 과일이 향기롭고 향긋한 케이크라면 크림이 맛있다는 것을 잊지 마세요. 뚱뚱해 질까 봐 먹고 운동하러 갔어요 사람들은 항상 내가 게걸 스럽다고 말한다 마음 속으로 엄마가 요리하는 요리를 정말 좋아 하거든요 엄마는 아버지와 내가 아직 자고있을 때 멀리 시장에 갔다 나 때문에 엄마 땀이 부엌에 떨어 졌어
배고픈 배
노래 "DOLLARS"의 가사 : 어른들은 종종 아이들이 무슨 꿈? 내 친구들은 어디에서나 자라는 것을 좋아하고 나는 그런 꿈을 꾸지 않습니다 원하는만큼 먹는 꿈을 꾸기 때문에 지방은 걱정하지 않지만 한 끼를 먹으면 너무 기뻐서 음식의 꿈이 세월을 채웠습니다 합창: 항상 배가 고파서 그의 배는 삶의 모든 진미를 먹고 싶어 모든 생선, 새우, 게는 아주 맛있어요. 저는 야채를 먹어요 부모님이 음식을 낭비하지 말라고 가르치기 때문에 그래서 나는 공복이 좋아 맛있는 음식을 한꺼번에 먹고 싶어 과일이 향기롭고 향긋한 케이크라면 크림이 맛있다는 것을 잊지 마세요. 뚱뚱해 질까 봐 먹고 운동하러 갔어요 사람들은 항상 내가 게걸 스럽다고 말한다 마음 속으로 엄마가 요리하는 요리를 정말 좋아 하거든요 엄마는 아버지와 내가 아직 자고있을 때 멀리 시장에 갔다 나 때문에 엄마 땀이 부엌에 떨어 졌어
1. Nếu con người tiếp tục phá hủy môi trường, trái đất sẽ biến thành một bãi phế thải
If man continues destroying the environment, the earth will turn into a waste land
2. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nhận công việc đó
If I were you, I would take that job
3. Nếu tuần trước chúng tôi có bản đồ, chúng tôi sẽ không bị lạc đường
If we had had a map last week, we would not have got lost
4. Chuyện gì sẽ xảy ra nếu chiếc dù không mở ra
What will happen if the umbrella does not open?
5. Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới
If I have a lot of money, I will travel around the world
6. Nếu bạn là một tổng thống, bán sẽ làm gì trước hết
If you were a president, what would you do first?