Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chuyển những câu sau sang cách nói chủ động hoặc bị động
1a note was writtenon the broad by Mai
Mai wrote a note on the board
2they will recycle the waste paper in a local factory
the waste paper will be recycled in a local factory
3 mr.ba grows vegetables in his small garden
vegetables are grown in his small garden by Mr Ba
4the bicycle has just been repaired by my mother
my mother has just repaired the bicycle
5the artists are painting a big picture in front of the town hall
a big picture is being painted in front of the town hall by the artists
Bài 2 chuyển những câu sau sang cách nói bị động
1people don't use this road very often
this road isn't used very often
2we will grows a lot of trees in the parks
a lot of trees will be grown in the parks
3 they are painting the living room light blue
the living room is being painted light blue
4people have developed many different paper products
many different paper products have been developed
5he asked us many difficult questions
we were asked many difficult questions
6they must widen the road soon
the road must be windened soon
7she advised me to reuse milk bottles
I was advised to reuse milk bottles
8my sister cleans these rooms every day
these rooms are cleaned by my sister every day
10when does he usually do his homework
when is his homework usually done?
Chuyển sang bị động:
1. They feed the dogs and cats every day
the dogs and cats are fed every day
2. Students must do their homework before days
their homework must be done by the students before days
3. They are decorating the Christmas tree now
the Christmas tree is being decorated now
4. He has just sent me a greeting card on my birthday
I have just been a greeting card on my birthday
5. Mary cooks the meals every day
the meals are cooked by Mary every day
6. People usually use computer to design new models
computer is usually used to design new models
7. Mr.Brown has typed his assignment for 2 hours
Mr.Brown's assignment has been typed for 2 hours
8. My mother is cleaning the rooms right now
the rooms are being cleaned by my mother right now
9. In which coutries do they speak E?
in which countries is english spoken?
10. Tom is doing his homework in his room now
the homework is being done by Tom in his room now
1. They feed the dogs and cats every day
=> The dogs and cats are fed every day.
2. Students must do their homework before days
=> Their homework must be done by students before days.
3. They are decorating the Christmas tree now
=> The Christmas tree is being decorated now.
4. He has just sent me a greeting card on my birthday
=> I have just been sent a greeting card on mu birthday.
5. Mary cooks the meals every day
=> The meals are cooked by Mary every day.
6. People usually use computer to design new models
=> Computer is usually used to design new models.
7. Mr.Brown has typed his assignment for 2 hours
=> His assignment has been typed by Mr.Brown for 2 hours.
8. My mother is cleaning the rooms right now
=> The rooms are being cleaned by my mother right now.
9. In which coutries do they speak E?
=> Is English spoken in which coutries?
10. Tom is doing his homework in his room now
=> His homework is being done in his room by Tom now.
6 my brother will give me a cat on my fifteen birthday
-> A cat will be given for me on my fifteen birthday by my brother.
7 he has done his homework for hours but he hasn't finisher it yet
-> His homework has been done for hours by him but he hasn't finished it yet.
12 the teacher won't correct exercises tomorrow
-> Exercises won't be corrected by the teacher tomorrow.
13 how many trees did they cut down to build that fence ?
-> How many trees were cut to build that fence ?
does she have to feed the pigeons twice a day?
chuyển sang câu bị động
=>DO the pigeons have to be fed twice a day?
Để giúp người học dễ hiểu hơn với cách chuyển câu chủ động sang câu bị động. Sau đây là bảng cấu trúc câu được chia trong từng thì cụ thể ở dạng Active Voice và Passive Voice.
Các dạng thì (Tense) | Câu chủ động (Active voice) | Câu bị động (Passive voice) |
Thì hiện tại đơn (Simple Present) | Subject + Verb (s/es) + Object | Subject + am/is/are + Verb (cột 3) |
Thì quá khứ đơn (Past Simple) | Subject + Verb (cột 2/ed) + Object | Subject + was/were + Verb (cột 3) |
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) | Subject + am/is/are + Verb-ing + Object | Subject + am/is/are + being + Verb (cột 3) |
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) | Subject + was/were + Verb-ing + Object | Subject + was/were + being + Verb (cột 3) |
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) | Subject + have/has + Verb (cột 3) + Object | Subject + have/has + been + Verb (cột 3) |
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) | Subject + had + Verb (cột 3) + Object | Subject + had + been + Verb (cột 3) |
Thì tương lai đơn (Simple Future) | Subject + will + Verb (nguyên mẫu) + Object | Subject + will + be + Verb (cột 3) |
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) | Subject + will + be + Verb-ing + Object | Subject + will + be + being + Verb (cột 3) |
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) | Subject + will + have + Verb (cột 3)+ Object | Subject + will + have been + Verb (cột 3) |
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) | Subject + will + have been + Verb-ing + Object | Subject + will + have been + being + Verb (cột 3) |
Động từ khiếm khuyết (Modal verbs) | Subject + modal verbs + Verb (nguyên mẫu) + ObjectSubject + modal verbs + have + Verb (cột 3) | Subject + modal verbs + be + Verb (cột 3)Subject + modal verbs + have been + Verb (cột 3) |
Be + going to | Subject + am/is/are going to + Verb (nguyên mẫu) + Object | Subject + am/is/are going to + be + Verb (cột 3) |
2. Các bước chuyển câu chủ động sang câu bị động
Để cách chuyển câu chủ động sang câu bị động tránh được những sai sót. Bạn có thể thực hiện theo những bước sau đây:
Bước 1, chuyển Object (tân ngữ) từ câu chủ động thành Subject (chủ ngữ) của câu bị động.
Bước 2, bạn xác định Verb (động từ) được chia theo dạng thì nào trong câu chủ động. Sau đó, tiến hành chia động từ “tobe” cho đúng với dạng thì đó cho câu bị động. Tiếp đến, bạn chuyển Verb trong câu chủ động thành hình thức Verb (cột 3) hoặc Verb-ed.
Bước 3, chuyển Subject trong câu chủ động thành Object của câu bị động. Rồi bạn thêm “by” nằm trước Object nhé.
Ví dụ:
Amanda brings clothes to wash.→ Clothes are brought to wash by Amanda.Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động
3. Một số lưu ý cần nhớ cho cách chuyển câu chủ động sang câu bị độngBên cạnh đó, người học cũng nên ghi chép lại một số lưu ý quan trọng khi chuyển active voice thành passive voice nhé.
Đầu tiên, những nội động từ (Intransitive Verbs) là những verb không yêu cầu có Object (tân ngữ) không sử dụng ở hình thức bị động. Ví dụ: His head hurts.
Với những trường hợp to get/to be + P2 sẽ không mang hình thức bị động mà sẽ có hai nghĩa như sau:
Chỉ tình huống, trạng thái mà chủ thể đang mắc phảiVí dụ: John got lost in New York City the day before yesterday.
Diễn tả một việc mà chủ thể tự thực hiệnVí dụ: The little girl got stuck in the mud.
Không những thế, khi Subject chịu trách nhiệm cho một hành động nào đó sẽ không thể chuyển thành passive voice. Ví dụ: I’m takes charge for this.
Chưa hết, nếu là vật/người gây nên hành động trực tiếp thì ta sử dụng “by”. Tuy nhiên, nhưng nếu là vật/người gây nên hành động gián tiếp thì sử dụng “with”.
Ví dụ:
The fish was caught by the diver.The fish was caught with the net.Hơn thế nữa, người học nên phân biệt về cách sử dụng “divorce” và “marry” trong 2 hình thức passive và active. Khi trong câu không có Object, người bản xứ thích sử dụng “get divorced” và “get married” trong dạng câu không hợp cách.
Ví dụ:
Anne and Tom got married last month. (informal)→ Anne and Tom married last month. (formal)After 3 unhappy years we got divorced. (informal)→ After 3 unhappy years they divorced. (formal)Nếu sau “divorce” và “marry” là direct object (tân ngữ trực tiếp) thì không xuất hiện giới từ. Với cấu trúc: To divorce/marry + somebody.
4. Những dạng câu bị động đặc biệt4.1. Câu bị động Yes-No QuestionLà các câu hỏi mà trong câu trả lời thường là “Yes” hoặc “No”. Đầu câu sẽ bắt đầu bằng những trợ động từ (tobe, Do, Does, Have, Did). Hoặc bằng những động từ khiếm khuyết (Ought to, Shall, Will, Must, May, Might, Would).
Ví dụ:
Does my mother cooks that spaghetti?→ Is that spaghetti cooked by my mother?4.2. Câu bị động dạng cầu khiếnTheo đó, công thức chung của dạng câu bị động cầu khiến là: Causative Verbs (have, get, make,…) + something + P.P (Verb cột 3).
Đầu tiên, với câu trúc nhờ vả ai đó làm gì chúng ta có: Have/Get + something + P.P.
Ví dụ:
I have my house painted.I get the wardrobe cleaned.Tiếp theo, cấu trúc làm cho người nào đó bị cái gì chúng ta có: make + somebody P.P (Verb cột 3).
Ví dụ:
Learning all day made me tired at the end day.Chúng ta có thêm cấu trúc làm cho người/cái gì bị làm sao: cause + something + P.P (Verb cột 3).
Ví dụ:
The big rain caused many roads flooded.4.3. Câu bị động dạng tường thuậtPhương pháp chuyển câu tường thuật thành dạng bị động chúng ta sẽ có 2 cách như sau:
Thể chủ động: Subject (People, They) + say (said) + that + Subject + Verb (cột 2) + Object
Thể bị động:
It + is/was + said + that + Subject + Verb (cột 2) + ObjectSubject + tobe (am/is/are/was/were) + said + to-inf/ to have + V3 +ObjectVí dụ:
People say that Tom’s work hard.→ It is said that Tom’s work hard.→ Tom is said to be work hard.Một số lưu ý cần nhớ cho cách chuyển câu chủ động sang câu bị động
5. Bài tập ứng dụng cách chuyển câu chủ động sang câu bị động5.1. Exercise 1: Viết các lại các câu sau theo Passive VoiceThe electricians test the fire alarm.→ …………….
Levi Strauss invented the blue jeans.→ …………….
My friend bought a new car.→ …………….
John cleaned the bathroom.→ …………….
Our dog did not bite the cat.→ …………….
5.2. Exercise 2: Hoàn thành các cụm từ theo thể bị động sao cho đúngvolleyball/ to play. (Simple Past)→ …………….
computer games/ to buy. (Simple Present)→ …………….
posters/ to make. (Simple Present)→ …………….
films/ to watch. (Simple Present)→ …………….
a prize/ to win. (Simple Past)→ …………….
Bài tập vận dụng cách chuyển câu chủ động sang câu bị động
Trên đây là trọng bộ ngữ pháp cho cách chuyển câu chủ động sang câu bị động trong tiếng anh. Mong rằng sẽ hỗ trợ cho bạn học tốt nhất trong quá trình ôn luyện Anh ngữ. Nếu trong lúc tìm hiểu mà có bất kỳ khó khăn hay thắc mắc gì. Đừng quên bình luận bên dưới để đội ngũ giảng viên giải đáp chi tiết cho bạn nhé. Ngoài ra, nếu đang có ý định học tiếng Anh mà chưa biết bắt đầu từ đâu. Hãy nhấc điện thoại và gọi ngay đến hotline 024.6285.5588 để Patado tư vấn cụ thể hơn cho bạn nhé. Hẹn gặp bạn vào kiến thức ngữ pháp tiếng Anh trong bài viết tiếp theo.
1. Công thức cách chuyển câu chủ động sang câu bị độngĐể giúp người học dễ hiểu hơn với cách chuyển câu chủ động sang câu bị động. Sau đây là bảng cấu trúc câu được chia trong từng thì cụ thể ở dạng Active Voice và Passive Voice.
Các dạng thì (Tense) | Câu chủ động (Active voice) | Câu bị động (Passive voice) |
Thì hiện tại đơn (Simple Present) | Subject + Verb (s/es) + Object | Subject + am/is/are + Verb (cột 3) |
Thì quá khứ đơn (Past Simple) | Subject + Verb (cột 2/ed) + Object | Subject + was/were + Verb (cột 3) |
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) | Subject + am/is/are + Verb-ing + Object | Subject + am/is/are + being + Verb (cột 3) |
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) | Subject + was/were + Verb-ing + Object | Subject + was/were + being + Verb (cột 3) |
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) | Subject + have/has + Verb (cột 3) + Object | Subject + have/has + been + Verb (cột 3) |
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) | Subject + had + Verb (cột 3) + Object | Subject + had + been + Verb (cột 3) |
Thì tương lai đơn (Simple Future) | Subject + will + Verb (nguyên mẫu) + Object | Subject + will + be + Verb (cột 3) |
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) | Subject + will + be + Verb-ing + Object | Subject + will + be + being + Verb (cột 3) |
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) | Subject + will + have + Verb (cột 3)+ Object | Subject + will + have been + Verb (cột 3) |
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) | Subject + will + have been + Verb-ing + Object | Subject + will + have been + being + Verb (cột 3) |
Động từ khiếm khuyết (Modal verbs) | Subject + modal verbs + Verb (nguyên mẫu) + ObjectSubject + modal verbs + have + Verb (cột 3) | Subject + modal verbs + be + Verb (cột 3)Subject + modal verbs + have been + Verb (cột 3) |
Be + going to | Subject + am/is/are going to + Verb (nguyên mẫu) + Object | Subject + am/is/are going to + be + Verb (cột 3) |
2. Các bước chuyển câu chủ động sang câu bị động
Để cách chuyển câu chủ động sang câu bị động tránh được những sai sót. Bạn có thể thực hiện theo những bước sau đây:
Bước 1, chuyển Object (tân ngữ) từ câu chủ động thành Subject (chủ ngữ) của câu bị động.
Bước 2, bạn xác định Verb (động từ) được chia theo dạng thì nào trong câu chủ động. Sau đó, tiến hành chia động từ “tobe” cho đúng với dạng thì đó cho câu bị động. Tiếp đến, bạn chuyển Verb trong câu chủ động thành hình thức Verb (cột 3) hoặc Verb-ed.
Bước 3, chuyển Subject trong câu chủ động thành Object của câu bị động. Rồi bạn thêm “by” nằm trước Object nhé.
Ví dụ:
Amanda brings clothes to wash.→ Clothes are brought to wash by Amanda.Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động
3. Một số lưu ý cần nhớ cho cách chuyển câu chủ động sang câu bị độngBên cạnh đó, người học cũng nên ghi chép lại một số lưu ý quan trọng khi chuyển active voice thành passive voice nhé.
Đầu tiên, những nội động từ (Intransitive Verbs) là những verb không yêu cầu có Object (tân ngữ) không sử dụng ở hình thức bị động. Ví dụ: His head hurts.
Với những trường hợp to get/to be + P2 sẽ không mang hình thức bị động mà sẽ có hai nghĩa như sau:
Chỉ tình huống, trạng thái mà chủ thể đang mắc phảiVí dụ: John got lost in New York City the day before yesterday.
Diễn tả một việc mà chủ thể tự thực hiệnVí dụ: The little girl got stuck in the mud.
Không những thế, khi Subject chịu trách nhiệm cho một hành động nào đó sẽ không thể chuyển thành passive voice. Ví dụ: I’m takes charge for this.
Chưa hết, nếu là vật/người gây nên hành động trực tiếp thì ta sử dụng “by”. Tuy nhiên, nhưng nếu là vật/người gây nên hành động gián tiếp thì sử dụng “with”.
Ví dụ:
The fish was caught by the diver.The fish was caught with the net.Hơn thế nữa, người học nên phân biệt về cách sử dụng “divorce” và “marry” trong 2 hình thức passive và active. Khi trong câu không có Object, người bản xứ thích sử dụng “get divorced” và “get married” trong dạng câu không hợp cách.
Ví dụ:
Anne and Tom got married last month. (informal)→ Anne and Tom married last month. (formal)After 3 unhappy years we got divorced. (informal)→ After 3 unhappy years they divorced. (formal)Nếu sau “divorce” và “marry” là direct object (tân ngữ trực tiếp) thì không xuất hiện giới từ. Với cấu trúc: To divorce/marry + somebody.
4. Những dạng câu bị động đặc biệt4.1. Câu bị động Yes-No QuestionLà các câu hỏi mà trong câu trả lời thường là “Yes” hoặc “No”. Đầu câu sẽ bắt đầu bằng những trợ động từ (tobe, Do, Does, Have, Did). Hoặc bằng những động từ khiếm khuyết (Ought to, Shall, Will, Must, May, Might, Would).
Ví dụ:
Does my mother cooks that spaghetti?→ Is that spaghetti cooked by my mother?4.2. Câu bị động dạng cầu khiếnTheo đó, công thức chung của dạng câu bị động cầu khiến là: Causative Verbs (have, get, make,…) + something + P.P (Verb cột 3).
Đầu tiên, với câu trúc nhờ vả ai đó làm gì chúng ta có: Have/Get + something + P.P.
Ví dụ:
I have my house painted.I get the wardrobe cleaned.Tiếp theo, cấu trúc làm cho người nào đó bị cái gì chúng ta có: make + somebody P.P (Verb cột 3).
Ví dụ:
Learning all day made me tired at the end day.Chúng ta có thêm cấu trúc làm cho người/cái gì bị làm sao: cause + something + P.P (Verb cột 3).
Ví dụ:
The big rain caused many roads flooded.4.3. Câu bị động dạng tường thuậtPhương pháp chuyển câu tường thuật thành dạng bị động chúng ta sẽ có 2 cách như sau:
Thể chủ động: Subject (People, They) + say (said) + that + Subject + Verb (cột 2) + Object
Thể bị động:
It + is/was + said + that + Subject + Verb (cột 2) + ObjectSubject + tobe (am/is/are/was/were) + said + to-inf/ to have + V3 +ObjectVí dụ:
People say that Tom’s work hard.→ It is said that Tom’s work hard.→ Tom is said to be work hard.Một số lưu ý cần nhớ cho cách chuyển câu chủ động sang câu bị động
5. Bài tập ứng dụng cách chuyển câu chủ động sang câu bị động5.1. Exercise 1: Viết các lại các câu sau theo Passive VoiceThe electricians test the fire alarm.→ …………….
Levi Strauss invented the blue jeans.→ …………….
My friend bought a new car.→ …………….
John cleaned the bathroom.→ …………….
Our dog did not bite the cat.→ …………….
5.2. Exercise 2: Hoàn thành các cụm từ theo thể bị động sao cho đúngvolleyball/ to play. (Simple Past)→ …………….
computer games/ to buy. (Simple Present)→ …………….
posters/ to make. (Simple Present)→ …………….
films/ to watch. (Simple Present)→ …………….
a prize/ to win. (Simple Past)→ …………….
Bài tập vận dụng cách chuyển câu chủ động sang câu bị động
Trên đây là trọng bộ ngữ pháp cho cách chuyển câu chủ động sang câu bị động trong tiếng anh. Mong rằng sẽ hỗ trợ cho bạn học tốt nhất trong quá trình ôn luyện Anh ngữ.
1.He has just bought an english book.(chuyển sang câu bị động)
=> An english book has just been bought by him.
2.I would like to talk to the boy. He is standing over there.(menh de quan he)
=> I would like to talk to the boy who is standing over there.
3.I went picnic with my friend yesterday. That is the reason why I feel tired now.(Viet cau dieu kien)
=> If I hadn't gone picnic with my friend yesterday, I wouldn't have felt tired now.
4.Today is not Sunday so I do not visit my grandfather.(viet cau dieu kien)
=> If today was Sunday, I would visit my grandfather.
5. Mary will write a letter when she fets home.(chuyển sang bị động)
=> A letter will be written by Mary when she gets home.
6.Mary often talks much in class. This makes the teacher very angry.(Use relative clause to combine)
=> Mary often talks much in class which makes the teacher very angry.
7.He can not catch the bus because he get up late.
=>If he didn't get up late, he could catch the bus
8. They have leant English for three years.(passive voice)
=> English has been leant for three years.
Chuyển các câu sang bị động
1. When does he usually his homework
WHEN IS HIS HOMEWORK USUALLY DONE?