Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có x4 \(\ge\)0 với mọi x
2x2 \(\ge\)0 với mọi x
\(\Rightarrow\)x^4-2x^2+2 \(\ge\) 2
\(\Rightarrow\) M(x) \(\ge\)2
VẬY đa thức M(x)=x^4-2x^2+2 ko có nghiệm
b.
Đặt \(f\left(x\right)=x^2-5x+51=x^2-5x+\dfrac{25}{4}+\dfrac{37}{2}=\left(x-\dfrac{5}{2}\right)^2+\dfrac{37}{2}\)
Do \(\left(x-\dfrac{5}{2}\right)^2\ge0;\forall x\Rightarrow\left(x-\dfrac{5}{2}\right)^2+\dfrac{37}{2}\ge\dfrac{37}{2}\) ;\(\forall x\)
\(\Rightarrow\) Đa thức \(f\left(x\right)\) không có nghiệm
c.
Đặt \(g\left(x\right)=-x^2-6x-45=-\left(x^2+6x+9\right)-36=-\left(x+3\right)^2-36\)
Do \(-\left(x+3\right)^2\le0;\forall x\Rightarrow-\left(x+3\right)^2-36\le-36\) ;\(\forall x\)
\(\Rightarrow\) Đa thức \(g\left(x\right)\) không có nghiệm
d.
Đặt \(h\left(x\right)=x^2-4x+26=\left(x^2-4x+4\right)+22=\left(x-2\right)^2+22\)
Do \(\left(x-2\right)^2\ge0;\forall x\Rightarrow\left(x-2\right)^2+22\ge22\) ;\(\forall x\)
\(\Rightarrow\) Đa thức \(h\left(x\right)\) không có nghiệm
4.
d. \(x^3-19x^2=0\)
\(\Leftrightarrow x^2\left(x-19\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x^2=0\\x-19=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=19\end{matrix}\right.\)
Vậy đa thức có 2 nghiệm là \(x=0;x=19\)
P(x) = x2 - 7x + 6 + 7 = 0
<=> (x2 - x - 6x + 6) + 7 = 0
<=> x (x - 1) - 6 (x - 1) + 7 = 0
<=> (x - 1)( x - 6) + 7 luôn luôn lớn hơn 0 với mọi x.
Vậy phương trình P(x) không có nghiệm (vô nghiệm).
Ta có: x^4 lớn hơn hoặc bằng 0
2*x^2 lớn hơn hoặc bằng 0
=> P(x) = x^4 + 2*x^2 + 1 > 0
=> Đa thức P(x) không có nghiệm
Có: \(-5-4x^2=0\)
\(5+4x^2=0\)
\(4x^2=-5\left(vl\right)\)
=> Đa thức vô nghiệm
f(x)=5x3+2x4-x2+3x2-x3-x4+1-4x3
=(5x3-x3-4x3)+(2x4-x4)+(3x2-x2)+1
=0+x4+2x2+1>(=)0+0+0+1=1
=>đa thức f(x) không có nghiệm
=>đpcm
2x4>hoac =0
x2> hoac =0
=> 2x4+x2+3 >0
=> đa thức trên k có nghiệm........
ta có: 2x4 >=0; x2>=0; 3>0
Suy ra: 2x4 + x2 + 3 >0 hay G(x) khác 0
vậy G(x) vô nghiệm
+) Cách 1
PT \(\Rightarrow2\left(x-2\right)^2=-3\) (Vô lý vì vế trái không âm)
Vậy phương trình vô nghiệm
+) Cách 2
PT \(\Rightarrow2\left(x^2-4x+4\right)+3=0\)
\(\Rightarrow2x^2-8x+11=0\)
\(\Rightarrow x^2-4x+\dfrac{11}{2}=0\)
\(\Rightarrow x^2-2\cdot2x+4+\dfrac{3}{2}=0\)
\(\Rightarrow\left(x-2\right)^2=-\dfrac{3}{2}\) (Vô lý)
Vậy phương trình vô nghiệm
Cách 1:
Ta có: \(\left(x-2\right)^2\ge0\forall x\)
\(\Leftrightarrow2\left(x-2\right)^2\ge0\forall x\)
\(\Leftrightarrow2\left(x-2\right)^2+3\ge3>0\forall x\)
Vậy: Đa thức vô nghiệm
Ta có x^2-x+3=x^2-1/2x-1/2x+1/4+11/4
= x(x-1/2)-1/2(x-1/2)+11/4
= (x-1/2)(x-1/2)+11/4
= (x-1/2)^2+11/4
Vì (x-1/2)^2 luôn lớn hơn hoặc bằng 0; 11/4 >0 nên (x-1/2)^2+11/4>0
Vậy đa thức trên vô nghiệm
Có x^2-x+3=x(x-1)+3
mà x và x-1 là 2 số nguyen liên tiếp nên luôn có tích lớn hơn hoặc =0
=>x(x-1)> hoặc =0
=>x(x-1)+3>0
=> đa thức đã cho luôn lớn hơn 0
=> x^2-x+3 vô nghiệm
*Rút kinh nghiệm lần sau khi chứng minh vô nghiẹm phải chứng minh cho đa thức đó lớn hơn hoặc nhỏ hơn 0
cách khả dụng nhất là chứng minh cho đa thức đó là tổng của các căn bậc 2 cộng với 1 số cụ thể