Nhận thức của hầu hết mọi người về một phát thanh viên dự báo thời tiết là gì?
A. Họ có nhiều bằng cấp khác nhau.
B. họ làm việc vất vả cả ngày ở phòng quay.
C. Họ luôn nói sự thật.
D. Họ làm việc rất ít giờ.
Dẫn chứng: Most of them imagine that the presenter does little more than arrive at the studio a few minutes before the broadcast, read the weather, and then go home.
Các nhà thiên văn học nhận được thông tin dự báo từ...
A. Phòng quay đài truyền hình
B. Trung tâm dự báo khí tượng trung ương
C. vệ tinh và rada thông tin
D. văn phòng của họ
Dẫn chứng: Every morning after arriving at the TV studios, the first task of the days is to collect the latest data from the national Meteorological Office.
Giải thích: Người dự báo thời tiết phải biết về tư liệu rất tốt vì
A. phát sóng được ghi lại trước.
B. dự báo có thể được đưa vào phát sóng tin tức.
C. nội dung của tin tức có thể phải thay đổi.
D. chiều dài của tin tức có thể phải thay đổi.
Thông tin: This is because the weather re-port is screened after the news, which can vary in length. The weather forecaster doesn't always know how much time is available, which means that he/she has to be thoroughly prepared so that the material can be adapted to the time available.
Tất cảToánVật lýHóa họcSinh họcNgữ vănTiếng anhLịch sửĐịa lýTin họcCông nghệGiáo dục công dânÂm nhạcMỹ thuậtTiếng anh thí điểmLịch sử và Địa lýThể dụcKhoa họcTự nhiên và xã hộiĐạo đứcThủ côngQuốc phòng an ninhTiếng việtKhoa học tự nhiên
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
must have V.p.p: phỏng đoán một việc gì đó chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ
cause (v): gây ra
reason for something: lý do cho việc gì
result in: gây ra
Tạm dịch: Có thể máy bay đã bị trì hoãn vì thời tiết xấu.
A. Thời tiết chắc chắn đã rất xấu, nếu không máy bay của họ đã không bị trì hoãn.
B. Có thể thời tiết xấu đã khiến máy bay bị trì hoãn.
C. Lý do rõ ràng khiến máy bay bị trì hoãn quá lâu là thời tiết xấu.
D. Chắc chắn thời tiết xấu đã khiến máy bay bị trễ.
Câu A, C, D sai về nghĩa.
Chọn B