Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Câu gốc: Tin xấu đã hoàn toàn làm suy sụp anh ấy
Sử dụng cấu trúc: S+ find/found + Object + Adjective
Đáp án là B. continuously: tiếp tục >< ceasingly: tạm ngừng
Nghĩa các từ còn lại: endlessly: không ngừng; incisively: một cách sâu sắc; constantly: liên tục
B
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
push on: tiếp tục, đi tiếp
push up: tăng lên
push through: được chấp nhận
push out: sản xuất nhiều
Tạm dịch: British Leyland đang hướng tới việc tăng thị phần bán xe của Anh lên 25% trong hai năm tới.
Đáp án:B
Đáp án A
Câu ban đầu: “Người ta mong đợi rằng việc tăng thuế sẽ được thông báo trong báo cáo ngân sách vào ngày mai.”
It is expected that tax increases will be announced in tomorrow’s budget statement.
=> Tax increases are expected to be announced in tomorrow’s budget statement. (bị động)
Đáp án C.
Câu gốc dùng cấu trúc It is expected that
Câu gốc: Dự kiến việc tăng thuế sẽ được công bố trong báo cáo ngân sách của ngày mai.
A. Trong ngày mai, báo cáo tăng thuế ngân sách dự kiến sẽ công bố.
B. Dự kiến mọi người sẽ thông báo tăng thuế ngân sách vào ngày mai. (Câu này sai danh từ chính, danh từ chính trong câu gốc là “Tax increases”, còn câu này là “tomorrow budget tax increases”)
C. Việc tăng thuế được dự kiến sẽ được công bố trong báo cáo ngân sách ngày mai.
D. Hy vọng rằng họ sẽ thông báo tăng thuế trong báo cáo ngân sách ngày mai. (Dùng sai động từ truyền đạt)
Đáp án D
Từ “ congetsed” [ đông đúc] ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với
A. đô xô đến/ ồ ạt => flock to somewhere
B. hẻo lánh
C. no căng/ được nhồi nhét
D. đông đúc
Dẫn chứng: Imagine the busy streets of New York City, an enormous place with millions of people. Every day, the streets are congested with people going about their daily lives.
Đáp án B
Làm thế nào để một con Tweenbot đến được đích đến cuối cùng của nó?
A.Với sự giúp đỡ của những Tweenbot khác.
B. Với sự giúp đỡ của những người đi bộ tốt bụng trên đường.
C. Với sự giúp đỡ của Kace Kinzer
D. Với sự giúp đỡ của những ngưới máy khác ở thành phố New York.
Dẫn chứng: Kinzer’s idea was to make a robot that could navigate the city and reach its destination only if it was aided by pedestrians
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “is fitted with” ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với?
A. được trang bị B. được nhúng với C. được cung cấp với D. được lắp ráp với
Thông tin: The only real protection a Tweenbot has is its friendly smile. In addition to that, each of Kinzer’s robots is fitted with a flag that displays instructions for the robot’s destination.
Tạm dịch: Sự bảo vệ thực sự duy nhất mà Tweenbot có là nụ cười thân thiện. Thêm vào đó, mỗi robot Kinzer được gắn một lá cờ hiển thị các hướng dẫn cho đích robot.
Chọn C
Đáp án A
Dịch đề: Một khi hang hàng không thông báo việc bán vé, điện thoại ở văn phòng chính sẽ không ngừng đổ chuông.
→ Đáp án A gần nghĩa với câu đã cho nhất
Dịch: Mọi người cứ gọi điện cho văn phòng chính của hang hàng không kể từ khi cái thông báo bán vé của nó.