Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
Câu ban đầu: Mặc dù cô ấy dường như thân thiện nhưng cô ấy không đáng tin.
Cấu trúc: However + adj/ adv + S + V ~ Adj/ Adv + as/ though + S + V: mặc dù ....
B, D sai nghĩa; C sai cấu trúc
Chọn đáp án A
Câu ban đầu: Mặc dù cô ấy dường như thân thiện nhưng cô ấy không đáng tin.
Cấu trúc: However + adj/ adv + S + V ~ Adj/ Adv + as/ though + S + V: mặc dù ....
B, D sai nghĩa; C sai cấu trúc
Kiến thức: Từ vựng, thành ngữ
Giải thích:
ask, cry, etc. for the moon = to ask for something that is difficult or impossible to get or achieve: muốn một điều gì đó không thể thực hiện được, mơ mộng hão huyền (giống như đòi chiếm mặt trăng làm của riêng).
A. khao khát những gì ngoài tầm với B. yêu cầu những gì có thể đạt được
C. làm một cái gì đó thật nhanh và mạnh D. khóc rất nhiều và trong một thời gian dài
=> crying for the moon = longing for what is beyond the reach
Tạm dịch: Tôi hoàn toàn ủng hộ việc có tham vọng nhưng tôi nghĩ khi anh ấy nói rằng anh ấy sẽ trở thành triệu phú vào thời điểm anh ấy 25 tuổi, anh ấy chỉ đơn giản là mơ mộng hão huyền.
Chọn A
Đáp án C
Dịch nghĩa: Mọi người đều tin rằng ông ấy không nên tin những người xung quanh quá nhiều.
A. Ông ấy quá cả tin rằng tất cả những người xung quanh ông ta có thể dễ dàng lừa đối ông ta.
B. Ông ấy thừa nhận rằng một số người xung quanh ông ta không xứng đáng được tin tưởng tý nào.
C. Quan điểm chung đó là ông ta đã sai lầm vì đặt quá nhiều niềm tin vào những người xung quanh.
D. Không ai nghĩ rằng bất kỳ ai ở xung quanh ông ta đủ trung thực để có thể tin cậy được.
Shouldn't have done: chỉ việc đáng lẽ không nên làm mà thực tế đã làm trong quá khứ
Nghĩa câu đã cho: Mọi người nghĩ rằng đáng lẽ ra anh ta không nên tin tưởng những người xung quanh anh ta quá nhiều.
=> Đáp án là C. The general opinion is that he made a mistake by having so much faith in the people around him. (Ý kiến chung là anh ta đã mắc sai lầm khi có quá nhiều niềm tin vào những người xung quanh.)
Đáp án A
Đề: Tom có khả năng trở thành một nhạc sĩ chuyên nghiệp, nhưng anh ấy quá lười để (có thể) luyện tập.
A. Anh ấy có tài nhưng anh ấy sẽ không bao giờ trở thành một nhạc sĩ chuyên nghiệp bởi anh ấy không luyện tập.
B. Là một nhạc sĩ chuyên nghiệp, anh ấy không lười khi luyện tập các bài học âm nhạc.
C. Anh ấy có thể luyện tập các bài học âm nhạc một cách chuyên nghiệp dù anh ấy lười.
D. Dù luyện tập một cách lười biếng, anh ấy (vẫn) là một nhạc sĩ chuyên nghiệp.
Đáp án C
Đề bài: Mọi người đều tin rằng ông ấy không nên tin những người xung quanh quá nhiều.
A. Ông ấy quá cả tin rằng tất cả những người xung quanh ông ta có thể dễ dàng lừa dối ông ta.
B. Ông ấy thừa nhận rằng một số người xung quanh ông ta không xứng đáng được tin tưởng tý nào.
C. Quan điểm chung đó là ông ta đã sai lầm vì đặt quá nhiều niềm tin vào những người xung quanh.
D. Không ai nghĩ rằng bất kỳ ai ở xung quanh ông ta đủ trung thực để có thể tin cậy được.
Đáp án B
Clean: sạch sẽ
Guilty: có tội
Faultless: không có lỗi
Crimeless: vô tội
Câu này dịch như sau: Chúng tôi tin tưởng mạnh mẽ rằng anh ấy vô tội. Chúng tôi không nghĩ rằng anh ấy đã làm việc đó.
Innicent : vô tội >< guilty: có tội
Answer D
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Adj/ adv + as/ though + S + V, mệnh đề
= However + adj/ adv + S + V, mệnh đề
= No matter how + adj/ adv + S + V, mệnh đề
Mặc dù, dù, cho dù