Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo
-Giải thích: cấu trúc “to be + getting + tính từ” diễn tả một sự việc gì đó đang dần trở nên… Áp dụng cấu trúc này, người nói đang diễn tả tình trạng giao thông đang dần trở nên tệ hơn.
-Ở vế sau “what do you think” dùng để hỏi “bạn nghĩ sao về việc…”, trong khi “are you thinking” thường dùng để hỏi về một sự việc cụ thể. Ví dụ “Are you thinking about the exam?” (Bạn đang nghĩ về bài thi đúng không?). Trong trường hợp trên, người nói chỉ đang muốn hỏi “Bạn nghĩ chúng ta nên làm gì?”, vậy đáp án là “What do you think.”
A
Mình sẽ giải thích vế sau tại sao ko chọn C
từ think nếu chỉ dùng để hỏi về ý kiến của một ai đó thì sẽ dùng ở thì hiện tại đơn chứ không có thì hiện tại tiếp diễn. Còn nếu nói bình thường: đang nghĩ thì vẫn có thinking nhé
1I am thinking
2 unhappy
3 it tastes
4 intelligent person
bạn học tốt nhé
Đọc đoạn văn, sau đó trả lời các câu hỏi bên dưới
Going to party can be fun and enjoyable. If you are invited to a party, do call your host up early to inform him or her of whether you are going. If you want to bring someone who has not been invited along with you, you should ask for permission first. Remember to dress appropriately for the party. You will stick out like a sore thumb if you are dressed formally whereas everyone else is in T-shirt and jeans. If you are not sure what to wear, do ask your host.
During the party you may perhaps like to help your host by offering to serve drinks or wash the dishes. Your host would certainly appreciate these efforts. If you happen to be in a party you do not know anyone, do not try to monopolize the host's attention. This is inconsiderate since your host has many people to attend to and can not spend all his or her time with you. Instead, learn to mingle with others at the party. You could try breaking the ice by introducing yourself to someone who is friendly-looking.
Before you leave the party, remember to thank your host first. If you have the time, you could even offer to help your host clean up the place
1. What will you do if you are invited to a party?
-> If I am invited to a party, do call my host up early to inform him or her of whether I am going.
2. What should you do during the party to help your host?
-> Offering to serve drinks or wash the dishes.
3. What could you do if you don't know anyone at the party?
-> Learning to mingle with others at the party and introduct myself to someone who is friendly-looking.
4. Should guests leave the party without saying thank to their host?
-> No, it shouldn't
Đi dự tiệc có thể rất vui và thú vị. Nếu bạn được mời tham dự một bữa tiệc, hãy gọi chủ nhà của bạn dậy sớm để thông báo cho họ biết bạn có tham dự hay không. Nếu bạn muốn dẫn một ai đó chưa được mời đi cùng, bạn nên xin phép trước. Hãy nhớ ăn mặc phù hợp cho bữa tiệc. Bạn sẽ nhô ra như ngón tay cái đau nếu bạn ăn mặc lịch sự trong khi những người khác mặc áo phông và quần jean. Nếu bạn không chắc nên mặc gì, hãy hỏi chủ nhà.
Trong bữa tiệc, bạn có thể muốn giúp đỡ chủ nhà bằng cách đề nghị phục vụ đồ uống hoặc rửa bát. Chủ nhà của bạn chắc chắn sẽ đánh giá cao những nỗ lực này. Nếu bạn tình cờ tham gia một bữa tiệc mà bạn không biết ai, đừng cố gắng độc chiếm sự chú ý của chủ nhà. Điều này là không cân nhắc vì máy chủ của bạn có nhiều người tham dự và không thể dành toàn bộ thời gian của họ cho bạn. Thay vào đó, hãy học cách hòa nhập với những người khác trong bữa tiệc. Bạn có thể thử phá băng bằng cách giới thiệu bản thân với một người có vẻ ngoài thân thiện.
Trước khi rời bữa tiệc, hãy nhớ cảm ơn chủ nhà trước. Nếu có thời gian, bạn thậm chí có thể đề nghị giúp chủ nhà dọn dẹp nơi này
1. Bạn sẽ làm gì nếu được mời dự tiệc?
2. Bạn nên làm gì trong bữa tiệc để giúp đỡ chủ nhà?
3. Bạn có thể làm gì nếu bạn không biết ai trong bữa tiệc?
4. Khách có nên rời bữa tiệc mà không nói lời cảm ơn với chủ nhà?
Thu
1. Based on the context of the picture, it seems like the students are taking a vocational course in cooking or culinary arts.
2. It's possible that students may need certain qualifications or prerequisites to apply for this course, such as a high school diploma or previous experience in cooking. However, it ultimately depends on the specific requirements of the course and the institution offering it.
3. Students in this course likely expect to learn various cooking techniques and recipes, as well as gain a deeper understanding of the culinary arts. They may also learn about food safety, kitchen hygiene, and restaurant management if the course covers those topics. Additionally, students may hope to gain hands-on experience in cooking and receive feedback on their dishes from their instructor. Overall, the goal of this course is likely to help students develop their skills and knowledge in the culinary field.
I don't know what the exact name of the game is, but looking at the picture I guess they are playing a game related to finding something that uses modern devices to navigate them.
(Tôi không biết tên chính xác của trò chơi là gì, nhưng nhìn vào hình ảnh tôi đoán họ đang chơi một trò chơi liên quan đến tìm thứ gì đó sử dụng thiết bị hiện đại điều hướng họ.)
Use the correct verb form
1.I can't help laughing (laugh) at him
2. Why did you move (move) your car? The policeman told me to move (move) it
3.We can't decide what to do. (do)
4. Try to forget (forget) it, it isn't worth worrying (worry) about
5.It is no use trying (try) to interrupt (interrupt) him. You'll have to wait (wait) till he stops talking (talk)
6.They spoke about studying (study) English
7. You should avoid (avoid) smoking (smoke) after meals
8.She was please to receive (receive) such a nice gift
9.We noticed the thief had run (run) out
10.Please help me carry (carry) this heavy box
11. They are good at studying (study) science
12.My father gets used to getting (get) up early in the morning
13.I can't help considering (consider) his opinion
14.You should try (try) to wear (wear) any shirts you want to buy (buy)
15.He used to fall (fall) asleep without taking (take)his shoes off
16.She stop talking (talk) about her illness and went on telling (tell) us about all her other problems
17.I'd love to have (have) a coat like that
18.I intend to tell (tell) her what I think
19.He is thinking of leaving (leave) his job
20.Try to avoid (avoid) making (make) jim angry
21.Ihate seeing (see) a child (cry) crying
22.Gravity makes water run (run) downhill
23.It is difficult (get) to get used to eating (eat) with chopsticks
24.Stop arguing (argue) and start working (work)
25. I used to smoke (smoke) 40 cigarettes a day
26.She is looking forward to seeing (see) you
27. They are fone of reading (read) books
28. Would you mind showing (show) me how to work (work) the lift?
Đáp án C
Thông tin: People who are casually dating are simply friends. This is the kind of dating the Church encourages you to do after you turn 16. You should put aside a need to find a “one and only”
Dịch: Những người tình cờ hẹn hò chỉ đơn giản là bạn bè. Đây là kiểu hẹn hò mà Giáo hội khuyến khích bạn làm sau khi bạn 16 tuổi. Bạn nên bỏ qua một nhu cầu tìm kiếm một người khác và chỉ có một.
Đáp án: C
Dịch: Những người tình cờ hẹn hò chỉ đơn giản là bạn bè. Đây là kiểu hẹn hò mà Giáo hội khuyến khích bạn làm sau khi bạn đủ 16 tuổi. Bạn nên bỏ qua một nhu cầu tìm kiếm một người khác và chỉ có một.
Thông tin: People who are casually dating are simply friends. This is the kind of dating the Church encourages you to do after you turn 16. You should put aside a need to find a “one and only”.
1. angry
2. I'm thinking/ stressed
3. Do you remember
4. is getting/ do you think