Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án: D
Giải thích: Dựa vào câu: “She has blonde hair, chubby check and round blue eyes.”.
Dịch: Bạn ấy có tóc óng vàng, má phính và đôi mắt tròn màu xanh biển.
Giới thiệu những đứa trẻ có tóc đỏ và da trắng (red hair and very white skin.)
Child (đứa trẻ) là danh từ số ít của children (những đứa trẻ) => động từ has
=> The child has red hair and very white skin.
Tạm dịch:
Đứa trẻ có mái tóc đỏ và làn da rất trắng.
Đáp án: has
1. She / curly / brown / short / hair /chubby cheeks/has/and
→ She has chubby cheeks and curly short brown hair.
2. She / slender/ she / has / black/ hair /long / is /and
→ She is has slender and long black hair
3. beatiful/She / is / but/ is / really/ phain / quite / her sister
→ She is really plain beautiful but quite her sister.
4. She / new hairstyle/ has /a in blue / red and new clothes /and / in terrible colours
→ ......................
5. brown/ They/ short / hair / got/green eyes/ and / big ears / have
→ They have got green eyes, big ears and short brown hair.
Chọn đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “But this weekend, we are going to the cinema to see a new film, Annabelle.”.
Dịch: Nhưng cuối tuần này, chúng tôi sẽ đi xem phim mới tên là Annabelle.
Long (adj) dài
Curly (adj) xoăn
Straight (adj) thẳng
Black (adj) đen
=> Vì trong vế trước có 2 tính từ chỉ kiểu tóc straight (thẳng) và wavy (gợn sóng), trước vế 2 có từ but (nhưng) nên cần có một tính từ có nghĩa đối ngược => ta dùng curly (xoăn)
=> One of my friends has straight hair, and another has wavy hair. But I have curly hair.
Tạm dịch:
Một người bạn của tôi có mái tóc thẳng, và một người khác có mái tóc gợn sóng. Nhưng tôi có mái tóc xoăn.
Đáp án: B
Chọn đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “On the weekends, she often goes to my house and does homework with me.”.
Dịch: Vào cuối tuần bạn ấy thường đến nhà tôi làm bài với tôi.
Chọn đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “I love being with her because she helps me with a lot of things.”.
Dịch: Tôi thích chơi với bạn ấy vì bạn ấy giúp tôi nhiều thứ.
Câu đầu tiên giới thiệu chị anh ấy có tóc dài và màu vàng (long blond hair), chủ ngữ là số ít (chị anh ấy - His sister) => dùng động từ has => loại A và D
Câu thứ 2 và thứ 3 dùng để tả ngoại hình (white-trắng, blue-xanh dương)
=> cả hai dùng động từ tobe => loại C
Theo phương pháp loại trừ, ta chọn B
=> His sister has long blond hair. Her skin is white. Her eyes are blue.
Tạm dịch: Chị gái anh có mái tóc vàng dài. Da cô trắng. Mắt cô ấy màu xanh.
Đáp án: B