Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
act (v): hành động
action (n): việc làm
active (adj): năng động
actively (adv): 1 cách năng động
Chỗ cần điền đứng trước danh từ nên cần 1 tính từ
=> Longevity hot spots are located in regions of different countries where people commonly lead active lives past the age of 100.
Tạm dịch: Các điểm nóng về tuổi thọ được đặt tại các vùng của các quốc gia khác nhau, nơi mọi người thường sống cuộc sống năng động ở tuổi 100.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
making (v): làm, tạo ra
adding (v): thêm vào, bổ sung
bringing (v): mang
supplying (v): cung cấp
=> What's their secret formula for adding another 10 healthy years?
Tạm dịch: Công thức bí mật của họ trong việc bổ sung thêm 10 năm khỏe mạnh là gì?
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
almost = nearly: hầu như
quite: khá
hardly = almost no: hầu như không
about: về
=> The final blue zone was found on an expedition to the island of Ikaria, Greece where they have 50% lower rates of heart disease, 20% less cancer, and almost zero dementia - loss of memory.
Tạm dịch: Vùng màu xanh cuối cùng được tìm thấy trên một chuyến thám hiểm đến đảo Ikaria, Hy Lạp, nơi họ có tỷ lệ mắc bệnh tim thấp hơn 50%, ung thư ít hơn 20% và gần như không mắc chứng mất trí nhớ.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
get (v): có
reach (v): đạt tới
come (v): đến
become (v): trở thành
=> Another blue zone was discovered in the mountains of Sardinia, Italy where even men reach the age of 100 at an amazing rate, another was discovered on the Nicoya Peninsula of Costa Rica in 2007.
Tạm dịch: Một vùng màu xanh khác được phát hiện ở vùng núi Sardinia, Ý, nơi thậm chí cả đàn ông đạt tới 100 tuổi với tốc độ tuyệt vời, một con khác được phát hiện trên Bán đảo Nicoya của Costa Rica năm 2007.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án: D
value (n): giá trị
meaning (n): ý nghĩa
determination (n): sự quyết định
purpose (n): mục đích
a sense of purpose: có mục đích cụ thể
=> Leading their lives with a sense purpose was a big factor. It insures they look forward to getting up in the morning.
Tạm dịch: Sống một cuộc sống có mục đích cụ thể là một yếu tố quan trọng. Nó bảo đảm con người mong đợi thức dậy vào buổi sáng.
Đáp án:
sociable (adj): hòa đồng
social (adj): thuộc về xã hội
society (n): xã hội
socializing (v): xã hội hóa
=> Other traits the people living in the blue zones have in common include less stress and more sociable,
Tạm dịch: Những đặc điểm khác mà những người sống trong vùng xanh có điểm chung bao gồm ít căng thẳng và hòa đồng hơn,
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
bits (n): miếng, mẩu
a piece (v): 1 mẩu
a fraction (v): phần nhỏ, miếng nhỏ
=> It was found when researchers who were staying in Loma Linda, California discovered they suffered from a fraction of the diseases that commonly kill people in other parts of the United States and throughout the developed world.
Tạm dịch: Nó được tìm thấy khi các nhà nghiên cứu đang ở tại Loma Linda, California phát hiện ra họ bị một phần nhỏ các bệnh thường giết người ở các vùng khác của Hoa Kỳ và phần thế giới phát triển.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
lifetime (n): cuộc đời
life work (n): sự nghiệp cả đời
life force (n): áp lực cuộc sống
life expectancy (n): tuổi thọ
=> Living to an average of 83 years old, Japan is the nation with the highest life expectancy in the world.
Tạm dịch: Sống đến mức trung bình 83 tuổi, Nhật Bản là quốc gia có tuổi thọ cao nhất trên thế giới.
Đáp án cần chọn là: D