K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 2 2019

Chọn D

Kiến thức: mệnh đề quan hệ rút gọn

Tạm dịch: Mangkhut là cơn bão mạnh nhất đổ bộ châu Á trong năm nay.

Mệnh đề chủ động =>rút gọn bằng V-ing

=>chọn D

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 29Reasons to Not Hit Your Kids  The practice of hitting children teaches them to become hitters themselves. Extensive research data is now available to support the direct correlation (25)_______corporal punishment in childhood and violent behavior in the teenage and adult years....
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 29

Reasons to Not Hit Your Kids

  The practice of hitting children teaches them to become hitters themselves. Extensive research data is now available to support the direct correlation (25)_______corporal punishment in childhood and violent behavior in the teenage and adult years. Virtually, all of the most dangerous criminals (26)_____regularly threatened and punished in childhood.

  Punishment gives the message that "might make right," that it is okay to hurt someone smaller and less powerful than you are. The child then feels it is appropriate to mistreat younger or smaller children, and when he becomes an adult, feels little (27)______for those less fortunate or powerful than he is, and fears those who are more so. Thus it is difficult for him to find (28)_______friendships.

  Children learn best through parental modeling. Punishment gives the message that hitting is an appropriate way to express one's feelings and to solve problems. If the child rarely sees the parents handle anger and solve problems in a creative and positive way, he can never learn how (29)______that himself. Thus inadequate parenting continues into the next generation.

(Adapted from "Reasons to Not Hit Your Kids" by Jan Hunt)

A. to do   

B. do

C. doing

D. done

1
17 tháng 6 2018

A Kiến thức: Cum từ

Giải thích:

Ta có cụm “learn how to do sth” (v): học cách làm gì

If the child rarely sees the parents handle anger and solve problems in a creative and positive way, he can never learn how (29) to do that himself.

Tạm dịch: Nếu đứa trẻ hiếm khi nhìn thấy cha mẹ xử lý sự tức giận và giải quyết vấn đề theo cách sáng tạo và tích cực, anh ta không bao giờ có thể tự học cách làm điều đó.

Chọn A

Dich bài đọc:

Việc đánh trẻ em dạy chúng trở thành những người hay đánh nhau. Dữ liệu nghiên cứu mở rộng hiện có sẵn để  hỗ trợ mối tương quan trực tiếp giữa hình phạt về thể xác trong thời thơ ấu và hành vi bạo lực ở tuổi thiếu niên và người trưởng thành. Hầu như, tất cả những tên tội phạm nguy hiểm nhất thường xuyên bị đe dọa và trừng phạt trong thời thơ ấu.

Trừng phạt đưa ra thông điệp rằng "có thể làm cho đúng", rằng làm tổn thương ai đó nhỏ hơn và không mạnh hơn bạn là được. Đứa trẻ sau đó cảm thấy thích hợp khi ngược đãi những đứa trẻ nhỏ hơn, và khi nó trở thành người lớn, cảm thấy có chút thương cảm cho những người kém may mắn hoặc mạnh mẽ hơn mình và sợ những người như vậy hơn. Vì vậy, rất khó để anh ta tìm thấy tình bạn có ý nghĩa.

Trẻ học tốt nhất thông qua hình mẫu của cha mẹ. Trừng phạt đưa ra thông điệp rằng đánh đập là một cách thích hợp để bày tỏ cảm xúc của một người và giải quyết vấn đề. Nếu đứa trẻ hiếm khi nhìn thấy cha mẹ xử lý sự tức giận và giải quyết vấn đề theo cách sáng tạo và tích cực, anh ta không bao giờ có thể tự học cách làm điều đó. Do đó, cách nuôi dạy con không thoả đáng tiếp tục vào thế hệ tiếp theo.

 Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 28Reasons to Not Hit Your Kids  The practice of hitting children teaches them to become hitters themselves. Extensive research data is now available to support the direct correlation (25)_______corporal punishment in childhood and violent behavior in the teenage and adult years....
Đọc tiếp

 

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 28

Reasons to Not Hit Your Kids

  The practice of hitting children teaches them to become hitters themselves. Extensive research data is now available to support the direct correlation (25)_______corporal punishment in childhood and violent behavior in the teenage and adult years. Virtually, all of the most dangerous criminals (26)_____regularly threatened and punished in childhood.

  Punishment gives the message that "might make right," that it is okay to hurt someone smaller and less powerful than you are. The child then feels it is appropriate to mistreat younger or smaller children, and when he becomes an adult, feels little (27)______for those less fortunate or powerful than he is, and fears those who are more so. Thus it is difficult for him to find (28)_______friendships.

  Children learn best through parental modeling. Punishment gives the message that hitting is an appropriate way to express one's feelings and to solve problems. If the child rarely sees the parents handle anger and solve problems in a creative and positive way, he can never learn how (29)______that himself. Thus inadequate parenting continues into the next generation.

(Adapted from "Reasons to Not Hit Your Kids" by Jan Hunt)

 

 

A. meaningless

B. meaning

C. meaninglessly

D. meaningful

1
13 tháng 11 2019

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

meaningless (a): vô nghĩa                                                                 meaning (n): nghĩa, ý nghĩa

meaninglessly (adv): một cách vô nghĩa          meaningful (a): có ý nghĩa

Vị trí này ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ ở phía sau. Về nghĩa, tính từ meaningful phù hợp hơn

Thus it is difficult for him to find (28) meaningful friendships.

Tạm dịch: Vì vậy, rất khó để anh ta tìm thấy tình bạn có ý nghĩa.

Chọn D

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 25Reasons to Not Hit Your Kids  The practice of hitting children teaches them to become hitters themselves. Extensive research data is now available to support the direct correlation (25)_______corporal punishment in childhood and violent behavior in the teenage and adult years....
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 25

Reasons to Not Hit Your Kids

  The practice of hitting children teaches them to become hitters themselves. Extensive research data is now available to support the direct correlation (25)_______corporal punishment in childhood and violent behavior in the teenage and adult years. Virtually, all of the most dangerous criminals (26)_____regularly threatened and punished in childhood.

  Punishment gives the message that "might make right," that it is okay to hurt someone smaller and less powerful than you are. The child then feels it is appropriate to mistreat younger or smaller children, and when he becomes an adult, feels little (27)______for those less fortunate or powerful than he is, and fears those who are more so. Thus it is difficult for him to find (28)_______friendships.

  Children learn best through parental modeling. Punishment gives the message that hitting is an appropriate way to express one's feelings and to solve problems. If the child rarely sees the parents handle anger and solve problems in a creative and positive way, he can never learn how (29)______that himself. Thus inadequate parenting continues into the next generation.

(Adapted from "Reasons to Not Hit Your Kids" by Jan Hunt)

A. among

B. about

C. between

D. above

1
5 tháng 8 2019

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

among (prep): ở giữa, trong số                       about (prep): về, khoảng

between...and (prep): giữa... và...                    above (prep): ở trên, phía trên

Extensive research data is now available to support the direct correlation (25) between corporal punishment in childhood and violent behavior in the teenage and adult years.

Tạm dịch: Dữ liệu nghiên cứu mở rộng hiện có sẵn để hỗ trợ mối tương quan trực tiếp giữa hình phạt về thể xác trong thời thơ ấu và hành vi bạo lực ở tuổi thiếu niên và người trưởng thành.

Chọn C

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 27Reasons to Not Hit Your Kids  The practice of hitting children teaches them to become hitters themselves. Extensive research data is now available to support the direct correlation (25)_______corporal punishment in childhood and violent behavior in the teenage and adult years....
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 27

Reasons to Not Hit Your Kids

  The practice of hitting children teaches them to become hitters themselves. Extensive research data is now available to support the direct correlation (25)_______corporal punishment in childhood and violent behavior in the teenage and adult years. Virtually, all of the most dangerous criminals (26)_____regularly threatened and punished in childhood.

  Punishment gives the message that "might make right," that it is okay to hurt someone smaller and less powerful than you are. The child then feels it is appropriate to mistreat younger or smaller children, and when he becomes an adult, feels little (27)______for those less fortunate or powerful than he is, and fears those who are more so. Thus it is difficult for him to find (28)_______friendships.

  Children learn best through parental modeling. Punishment gives the message that hitting is an appropriate way to express one's feelings and to solve problems. If the child rarely sees the parents handle anger and solve problems in a creative and positive way, he can never learn how (29)______that himself. Thus inadequate parenting continues into the next generation.

(Adapted from "Reasons to Not Hit Your Kids" by Jan Hunt)

A. jealousy

B. compassion

C. greediness

D. appreciation

1
6 tháng 5 2019

B Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

jealousy (n): sự ghen tị                                   compassion (n): lòng trắc ẩn, thương cảm

greediness (n): lòng tham                                                                 appreciation (n): sự cảm kích, biết ơn

The child then feels it is appropriate to mistreat younger or smaller children, and when he becomes an adult, feels little (27) compassion for those less fortunate or powerful than he is, and fears those who are more so.

Tạm dịch: Đứa trẻ sau đó cảm thấy thích hợp khi ngược đãi những đứa trẻ nhỏ hơn, và khi nó trở thành người lớn, cảm thấy có chút thương cảm cho những người kém may mắn hoặc mạnh mẽ hơn mình và sợ những người như vậy hơn.

Chọn B

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 26Reasons to Not Hit Your Kids  The practice of hitting children teaches them to become hitters themselves. Extensive research data is now available to support the direct correlation (25)_______corporal punishment in childhood and violent behavior in the teenage and adult years....
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. Fill in the appropriate word in question 26

Reasons to Not Hit Your Kids

  The practice of hitting children teaches them to become hitters themselves. Extensive research data is now available to support the direct correlation (25)_______corporal punishment in childhood and violent behavior in the teenage and adult years. Virtually, all of the most dangerous criminals (26)_____regularly threatened and punished in childhood.

  Punishment gives the message that "might make right," that it is okay to hurt someone smaller and less powerful than you are. The child then feels it is appropriate to mistreat younger or smaller children, and when he becomes an adult, feels little (27)______for those less fortunate or powerful than he is, and fears those who are more so. Thus it is difficult for him to find (28)_______friendships.

  Children learn best through parental modeling. Punishment gives the message that hitting is an appropriate way to express one's feelings and to solve problems. If the child rarely sees the parents handle anger and solve problems in a creative and positive way, he can never learn how (29)______that himself. Thus inadequate parenting continues into the next generation.

(Adapted from "Reasons to Not Hit Your Kids" by Jan Hunt)

A. were

B. be

C. could

D. might

1
17 tháng 6 2019

Kiến thức: Thì trong tiếng Anh

Giải thích:

Ở cuối câu có từ chỉ thời gian (in childhood) do đó đây là thì quá khứ đơn. Về nghĩa, ở đây ta dùng dạng bị động.

Cấu trúc bị động với thì quá khứ đơn: S + was/were + PP +….

Virtually, all of the most dangerous criminals (26) were regularly threatened and punished in childhood.

Tạm dịch: Hầu như, tất cả những tên tội phạm nguy hiểm nhất thường xuyên bị đe dọa và trừng phạt trong thời thơ ấu.

Chọn A

30 tháng 5 2019

Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp. You hit the nail on the head - Bạn đã đoán trúng.

Đáp án là C. You are totally right. - Bạn hoàn toàn có lý.

19 tháng 5 2017

Đáp án A

Kiến thức về thành ngữ

Hit the nail on the head: nói đúng trọng tâm

Tạm dịch: - Tôi nghĩ vấn đề chính ở trong vùng này là thiếu dịch vụ xe buýt tốt.

- Bạn đúng đấy. Bạn đang nói rất đúng trọng tâm của vấn đề.

15 tháng 6 2017

Đáp án D

9 tháng 9 2017

Chọn đáp án C

- interpreted something indirectly: giải thích điều gì đó gián tiếp

- described something unconsciously: mô tả điều gì đó vô ý thức

- say something correctly: nói điều gì đó chính xác

- misunderstood something seriously: hiểu lầm điều gì đó một cách nghiêm trọng

- hit the nail on the head: to say something that is exactly right: nói điều gì hoàn toàn chính xác, đánh đúng trọng tâm, gãi đúng chỗ ngứa

Do đó: hit the nail on the head ~ said something correctly

Dịch: Tôi nghĩ Michael đã đúng khi cậu ấy nói rằng cái mà công ty này đang thiếu là sự tin tưởng.