Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
“put me off the meal” = “made me unable to eat the meal”: không thể ăn được nữa; trái nghĩa là “made me want to eat the meal a lot”: muốn ăn rất nhiều
Chọn A Câu đề bài: Những hạnh phúc, băn khoăn hay lo âu đã hòa trộn lẫn vào nhau và làm cho tôi không thể ngủ hay ăn uống gì được trong nhiều ngày.
—» Cấu trúc song song: chủ ngữ ở dây phải là danh từ, nên happy là tính từ ở đây là không đúng.
Thay bằng: happiness.
Chọn A
“accidentally” (Adv): một cách tình cờ,bất ngờ; trái nghĩa là “intentionally”: có chủ đích, cố ý
Đáp án B
Tạm dịch: Laura không đến hội nghị. Điều này làm tôi tức giận.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Để thay thế cho cả mệnh đề đứng trước ta dùng đại từ quan hệ “which” và trước which phải có dấu phẩy.
Câu A sai vì trước “that” không dùng dấu phẩy
B.Việc Laura không đến hội nghị làm tôi tức giận.
That + S + V =>mệnh đề danh ngữ, đóng vai trò chủ ngữ trong câu
Cấu C sai vì thiếu dấu phẩy trước which
D.Laura không đến hội nghị khi điều này làm tôi bực mình. => sai nghĩa
Đáp án A
A. làm tôi vui lên
B. làm tôi khó chịu
C. khiến tôi xúc động
D. làm tôi sợ
Chọn D
“items used in the recipe” = “ingredients”: nguyên liệu, những thành phần được dùng trong công thức (nấu ăn)
Đáp án A
- bashful (adj): rụt rè, bẽn lẽn >< brazen (adj): trơ trẽn, vô liêm sỉ
- overexcited (adj): huyên náo, ồn ào
- noisy (adj): ồn ào
- heated (adj): nổi nóng, cáu gắt
Dịch : “Tôi đã không nói dối”, tôi hét lên vì sự lạnh nhạn trơ trẽ của cô ấy khiêu khích tôi
Chọn C
“put me off the meal” = “made me unable to eat the meal”: không thể ăn được nữa; trái nghĩa là “made me want to eat the meal a lot”: muốn ăn rất nhiều