Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
- Động từ chính trong câu là “caused” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho cụm từ “the girls”.
- Câu đầy đủ là: One of the girls who work in that company caused an accident.
=> mệnh đề quan hệ dạng chủ động => rút gọn còn “working”
Tạm dịch: Một trong số những cô gái làm việc tại công ty đó đã gây ra vụ tai nạn.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án: D
put off: trì hoãn
Tạm dịch: Cuộc họp đã bị hoãn vì áp lực của thời gian.
A. Cuộc họp kéo dài lâu hơn bình thường. => sai nghĩa
B. Mọi người muốn thoát ra, vì vậy cuộc họp bắt đầu sớm. => sai nghĩa
C. Cuộc họp được lên kế hoạch để bắt đầu trong một thời gian ngắn. => sai nghĩa
D. Không có đủ thời gian để tổ chức cuộc họp.
Đáp án:
Tôi đi bằng tàu hỏa là việc không bao giờ xảy ra.
A. Tôi thường đi bằng tàu hỏa.
B.Tôi đã từng đi bằng tàu hỏa.
C.Tôi không bao giờ thấy chán khi đi tàu hỏa.
D.Tôi chưa bao giờ nghĩ đến việc đi bằng tàu hỏa.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
Các nhà khoa học nói rằng rừng đang bị phá hủy bởi ô nhiễm không khí.
A. Các nhà khoa học đổ lỗi cho ô nhiễm không khí cho việc phá rừng.
B. Các nhà khoa học bị đổ lỗi cho việc phá rừng. => sai nghĩa
C. Rừng đang bị phá hủy bởi các nhà khoa học. => sai nghĩa
D. Rừng gây ô nhiễm không khí => sai nghĩa
Tạm dịch: Các nhà khoa học nói rằng rừng đang bị phá hủy bởi ô nhiễm không khí.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án: D
must have Ved/ V3: chắc hẳn đã làm gì trong quá khứ
Tạm dịch: Các chàng trai chắc hẳn đã đi đến sân thể thao.
A. Các chàng trai khăng khăng đòi đi đến sân thể thao. => sai nghĩa
B. Các chàng trai nên đi đến sân thể thao. => sai nghĩa
C. Các chàng trai bị buộc phải đi đến sân thể thao. => sai nghĩa
D. Các chàng trai có lẽ đã đi đến sân thể thao.
Đáp án:
Lẽ ra tối qua tôi nên học bài, nhưng tôi đã quá mệt.
A. Tôi không thể học bài tối qua vì tôi rất mệt.
B. Tôi đã học tối qua, vì vậy tôi đã rất mệt.
C. Tôi đã cố gắng học tối qua nhưng tôi cảm thấy chán.
D. Tôi không học tối qua vì tôi cảm thấy rất chán.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án C
Giải thích: remider (nhắc việc); note (ghi chú); bill (hóa đơn); check (séc)
Danh từ còn thiếu ở đây phải là thứ xác nhận cho những vật được mua nên là hóa đơn.
Đáp án:
It is thought + S + was/ were + Ved/ V3
=> S + is/ am/ are + thought + to have been + Ved/ V3
Tạm dịch: Người ta cho rằng tai nạn là do lỗi của con người.
Đáp án cần chọn là: C