Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
D
should have done sth: nên đã làm gì (nhưng thực tế không làm)
must have done sth: chắc hẳn đã làm gì (phỏng đoán)
=> đáp án D
Tạm dịch: Christine nên đến bây giờ rồi mới đúng, cô ấy chắc bị lỡ buýt rồi.
Đáp án A
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Nếu tôi đã không có nhiều việc để làm, tôi sẽ đã đi xem phim.
A. Bởi vì tôi phải làm nhiều công việc nên tôi không thể đi xem phim.
B. Tôi sẽ đi xem phim khi tôi đã làm rất nhiều việc.
C. Có rất nhiều công việc không thể cản trở tôi đi xem phim.
D. Tôi không bao giờ đi xem phim nếu tôi phải làm việc.
D
Don’t need to Vo: không cần làm gì ( ở hiện tại)
Needn’t + Vo: không cần phải ( ở hiện tại)
Didn’t need to + Vo: đã không cần ( ở quá khứ)
Needn’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không cần làm gì đó (trong quá khứ)
Tạm dịch: Tôi đã đến bác sĩ để khám tổng quát. - Bạn đáng lẽ ra không cần đi. Bạn đã khám tổng quát tuần trước rồi.
=> Chọn D
Đáp án B
Diễn tả hành động không cần thiết phải làm trong quá khứ (nhưng đã làm) → dùng cấu trúc “needn’t have + PII”
Dịch: “Tôi vừa mới đu đến gặp bác sĩ để kiểm tra.” – “Lẽ ra bạn không cần phải đi. Bạn đã kiểm tra chỉ vừa mới tuần trước thôi mà!”
Đáp án D
Don’t need to Vo: không cần làm gì ( ở hiện tại)
Needn’t + Vo: không cần phải ( ở hiện tại)
Didn’t need to + Vo: đã không cần ( ở quá khứ)
Needn’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không cần làm gì đó (trong quá khứ)
Tạm dịch: Tôi đã đến bác sĩ để khám tổng quát. - Bạn đáng lẽ ra không cần đi. Bạn đã khám tổng quát tuần trước rồi
Chọn B
“what the requirements for each vegetable are”: yêu cầu đối với mỗi loại rau là gì
“what + S +be”, “requirement” đi với giới từ for
Đáp án là D.
Ta thấy chủ thể bày tỏ về việc muốn đi tới bữa tiệc (đã diễn ra rồi) nhưng k được mời -> phải chọn động từ thời Quá khứ
A
To have sth for breakfast: ăn gì vào bữa sáng
=> đáp án A
Tạm dịch: Sáng nay cậu đã ăn gì vậy?
Chọn C
“must” ở đây dịch là “chắc hẳn”, nêu lên một nhận định về một sự việc đã xảy ra trong quá khứ (must have gone)