Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
Trạng từ chỉ thời gian: “at the age of nine” (vào lúc 9 tuổi) chỉ thời điểm ở quá khứ
Cấu trúc: S + Ved/ V2
=>The boy lost his sight due to the accident at the age of nine.
Tạm dịch: Cậu bé đã khiếm thị bởi vì vụ tai nạn vào lúc 9 tuổi.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
Trạng từ “for nearly four years” (khoảng gần 4 năm)
Cấu trúc: S + have/ has + Ved/ V3
=>He has been treated at the National Institute of Ophthalmology for nearly four years.
Tạm dịch: Ông ấy được điều trị ở viện mắt quốc gia khoảng gần 4 năm.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
Hành động “see” nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính (the company could offer…) nên sử dụng phân từ hoàn thành.
Ở đây mệnh đề được dùng ở thể chủ động.
=> Having built the desalination plant, the company could offer an effective solution to the problem of water scarcity.
Tạm dịch: Nhờ xây dựng được nhà máy khử muối, công ty đã có thể cung cấp một giải pháp hiệu quả cho vấn đề khan hiếm nước.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
diploma (n): bằng cấp, văn bằng
faculty (n): khoa (của 1 trường đại học)
institution (n): viện, trường đại học
bachelor (n): bằng cử nhân
=> Northwestern became one of the first institutions to establish a bachelor of e-commerce degree in the fall of 2000.
Tạm dịch: Northwestern trở thành một trong những trường đại học đầu tiên cấp bằng cử nhân thương mại điện tử vào mùa thu năm 2000.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
sum (n): tổng
fund (n): quỹ
collection (n): thu thập
availability (n): tính sẵn sàng
=> The principal of a special school for the disabled said that the school has no fund to replace broken hearing aids.
Tạm dịch: Hiệu trưởng của một trường đặc biệt dành cho người khuyết tật nói rằng trường không có quỹ để thay thế các thiết bị trợ thính bị hỏng.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
admit (v): nhận vào
admittance (n): sự cho phép đi vào
admission (n): được nhận vào ở 1 ngôi trường
=> The full college status was only received in 1948 and marked the official admission of women to the university.
Tạm dịch: Giáo dục bậc đại học cho tất cả mọi người chỉ được ghi nhận cho tới năm 1948 và chính thức đánh dấu sự tiếp nhận phụ nữ vào học đại học.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
Cấu trúc: admire sb for having + V.p.p: ngưỡng mộ ai vì đã làm điều gì đó
=> We admired the Japanese for having rebuilt the city of Fukushima after the disaster.
Tạm dịch: Chúng ta ngưỡng mộ người Nhật vì đã xây dựng lại được thành phố Fukushima sau thảm họa.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án: D
nutrition (n): sự dinh dưỡng
nutritious (adj): bổ dưỡng
nutrients (n): chất dinh dưỡng
nutritionists (n): nhà dinh dưỡng
Trước liên từ “and” là danh từ chỉ người “dieticians “ nên chỗ trống cũng cần một danh từ chỉ người.
=> The university graduates one of the highest percentages of registered dieticians and nutritionists in the world.
Tạm dịch: Một trong những tỷ lệ đăng ký cao nhất trong số những sinh viên đã tốt nghiệp đại học là các chuyên gia dinh dưỡng và các chuyên gia chế độ dinh dưỡng trên thế giới.
Đáp án:
medieval (adj): thuộc về thời trung cổ
ancient (adj): cổ xưa
traditional (adj): mang tính truyền thống
customary (adj): theo phong tục thông thường
=> Cần điền một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “architecture”
=> Xét về nghĩa thì chỉ có đáp án B là phù hợp
=> Most houses in Hoi An are of traditional architecture dating from the 17th to the 19th century.
Tạm dịch: Hầu hết các ngôi nhà ở Hội An đều có kiến trúc truyền thống có niên đại từ thế kỷ 17 đến thế kỷ 19.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án: D
Khi một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, hai hành động có cùng chủ ngữ, thì hành động xảy ra trước được chia về phân từ hoàn thành.
Cấu trúc: having + V.p.p
=> Having tied one end of the rope to his bed, he threw the other end out of the window.
Tạm dịch: Sau khi cột một đầu dây vào giường, anh ta ném đầu kia ra khỏi cửa sổ.