Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ĐÁP ÁN C.
Giải thích: Đoạn đầu của bài đọc đưa ra định nghĩa của sự hợp tác, sau đó mỗi đoạn tiếp theo nói về một thể loại hợp tác khác nhau.
Phương án C. The author describes a concept by analyzing its three forms = Tác giả mô tả một khái niệm bằng cách phân tích ba hình thức của nó; là phương án chính xác nhất.
A. The author presents the points of view of three experts on the same topic = Các tác giả trình bày các quan điểm của ba chuyên gia về cùng một chủ đề.
B. The author compares and contrasts two types of human relations = Tác giả so sánh và đối chiếu hai loại quan hệ con người.
D. The author provides a number of concrete examples and then draws a conclusion = Tác giả cung cấp một số ví dụ cụ thể và sau đó rút ra một kết luận.
ĐÁP ÁN D
A. who: ai (chỉ chủ ngữ)
B. whom: ai (chỉ tân ngữ)
C. which: cái gì
D. whose: của ai
Tạm dịch: Chúng tôi đang bàn về tác giả mà cuốn sách mới nhất của ông ta là một trong những cuốn bán chạy nhất năm.
Đáp án A.
Tạm dịch: Automation is one aspect of technological changes (changes in tastes, changes in social patterns, changes in organization) which_____in certain jobs disappearing and certain skills ceasing to be required: Tự động hóa là một khía cạnh trong số những thay đổi về mặt công nghệ_______sự biến mất của một số việc làm nhất định và việc một số kỹ năng không còn cần thiêt nữa.
A. result in: dẫn đến, gây ra
B. reside in sb/ sth = to be in sb/ sth: có trong, nằm ở; to be caused by sth: được gây ra bởi
Ex: The poem’s main interest resides in the use of dialect: Sự thú vị của bài thơ chính là nằm ở việc sử dụng thổ ngữ.
- The source of the problem resides in the fact that the currency is too strong: Nguồn gốc của vấn đề thực tế gây ra bởi sự quá phổ biến.
reside in/ with sb/ sth: thuộc về (nói về quyền, quyền lực)
Ex: The ultimate authority resides with the board of directors: Thẩm quyền cuối cùng thuộc về ban giám đốc.
C. end in sth (không dùng ở dạng bị động); có đuôi là, có kết quả là
Ex: - The word I'm thinking of ends in ‘-ous’: Từ tôi đang nghĩ đến kết thúc bằng '-ous'.
- Their long struggle ended in failure: Cuộc đấu tranh lâu dài của họ đã kết thúc trong thất bại.
- The game ended in a draw: Trò chơi đã kết thúc hòa.
Lưu ý: Cụm từ cố định end in smoke: tan thành mây khói it'll (all) end in tears: cái gì đó sẽ có kết thúc tồi và những người liên quan sẽ phải buồn
Ex: She only met him in May and they were married by July. It'll end in tears, you'll see.
D. prospect for: tìm kiếm vàng, khoáng sản, dầu mỏ...
Dễ thấy tự động hóa là máy móc sẽ phần nào thay thế con người do đó đáp án chính xác là A.
Đáp án C.
Tạm dịch: Quite apart from the economic similarity between present-day automation and the mechanization,_______has been proceeding for centuries: Khác với sự tương đồng về kinh tế giữa tự động hóa và cơ giới hóa ngày nay,________đã được tiến hành trong nhiều thế kỷ
Chỗ trống cần một đại từ quan hệ làm chủ ngữ và đứng sau dấu phẩy → Đáp án chính xác là C. which
Đáp án C.
Tạm dịch: Nevertheless, changes in the amount of labor needed to produce a certain output are proceeding fairly rapidly in America - and in _______ countries: Tuy nhiên, thay đổi về số lượng lao động cần thiết để sản xuất một sản lượng nhất định đang tiến triển khá nhanh ở Mỹ -và ở các quốc gia .
Ta thấy có danh từ countries là danh từ số nhiều → đáp án chính xác là C. other
Đáp án A.
Tạm dịch: farm laborers have been_______out of work by bigger tractors, miners by the cheapness of oil, and railway-men by better roads: nhân công làm việc trong nông trại, những người thợ mỏ, những nhân viên đường sắt đã bị______ngoài công việc bởi những máy kéo lớn hơn, bởi giá dầu rẻ và bởi những con đường tốt hơn.
Ta có: Put sb out of work: làm cho ai mất việc làm
Ex: The new technology could put him out of work.
→ đáp án chính xác là A.
Lưu ý thêm: dismiss sb (from sth) = fire, sack: sa thải
Ex: She claims she was unfairly dismissed from her post.
Đáp án B.
Tạm dịch: And even in America, which has a level of technology and output per________much in advance of Britain’s, there is no evidence that the pace of change is actually speeding up: Và thậm chí ở Mỹ nơi có mức độ công nghệ và năng suất_______cao hơn rất nhiều so với ở Anh
A. human: con người (con người nói chung, không thể đi với per)
B. head: đầu (per head: bình quân đầu người)
C. unit: đơn vị (per unit: mỗi đơn vị)
D. piece: mảnh, miếng (per piece: mỗi mảnh, mỗi miếng)
Ghép các đáp án vào chỗ trống ta có đáp án chính xác là B.
ĐÁP ÁN B
Thông tin: In the third type, called tertiary cooperation or accommodation, latent conflict underlies the shared work. The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile. Accommodation involves common means to achieve antagonistic goals; it breaks down when the common means cease to aid each party in reaching its goals.
Dịch nghĩa: Trong loại thứ ba, gọi là hợp tác thứ ba hoặc sự thỏa thuận, xung đột tiềm ẩn là cơ sở cho công việc chung. Thái độ của các bên hợp tác hoàn toàn mang tính cơ hội: tổ chức lỏng lẻo và dễ vỡ. Sự thỏa thuận liên quan đến phương tiện chung để đạt được các mục tiêu đối kháng: nó sụp đổ khi các phương tiện chung không còn hỗ trợ mỗi bên trong việc đạt được mục tiêu của mình.
Như vậy bản chất của hợp tác loại ba là hai bên vốn đối đầu nhau, nhưng tạm thời hợp tác để đạt được một mục tiêu chung, sau khi đạt được lại quay trở lại quan hệ ban đầu.
Phương án B. Two rival political parties temporarlly work together to defeat a third party = Hai đảng chính trị đối thủ tạm thời làm việc với nhau để đánh bại một bên thứ ba; là phương án chính xác nhất.
A. Members of a farming community share work and the food that they grow = Thành viên của một cộng đồng nông nghiệp chia sẻ công việc và thực phẩm mà họ trồng.
Đây là ví dụ của hợp tác cơ bản.
C. Students form a study group so that all of them can improve their grades = Học sinh tạo thành một nhóm nghiên cứu để tất cả trong số họ có thể cải thiện điểm số.
Đây là ví dụ của hợp tác thứ cấp.
D. A new business attempts to take customers away from an established company = Một doanh nghiệp mới cố gắng để đưa khách hàng đi từ một công ti đã thành lập.
Đây không phải ví dụ phù hợp cho bất cứ loại hợp tác nào được nhắc đến trong bài
Communication
Đáp án của mình là: communication
Chúc bạn học tốt!