Chọn đáp án chính xác nhất:

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đặc điểm nào không phải là tiến hóa của giun đất so với giun tròn?Hệ tiêu hóa phân hóa rõ.Hô hấp qua da.Hệ thần kinh tập trung thành chuỗi hạch.Xuất hiện hệ tuần hoàn.Câu 2:Sán lá máu kí sinh ởruột non người.cơ bắp trâu bò.gan trâu bò.máu người.Câu 3:Môi trường sống cơ bản của động vật bao gồmTrên cạn và trên không.Dưới nước, trên cạn và trên không.Dưới nước và trên...
Đọc tiếp

Đặc điểm nào không phải là tiến hóa của giun đất so với giun tròn?

Hệ tiêu hóa phân hóa rõ.
Hô hấp qua da.
Hệ thần kinh tập trung thành chuỗi hạch.
Xuất hiện hệ tuần hoàn.
Câu 2:

Sán lá máu kí sinh ở

ruột non người.
cơ bắp trâu bò.
gan trâu bò.
máu người.
Câu 3:

Môi trường sống cơ bản của động vật bao gồm

Trên cạn và trên không.
Dưới nước, trên cạn và trên không.
Dưới nước và trên không.
Dưới nước và trên cạn.
Câu 4:

Mực tự vệ bằng cách nào?

Tiết chất nhờn làm kẻ thù không bắt được.
Co cơ thể vào trong vỏ cứng.
Dùng tua miệng để tấn công kẻ thù.
Tung hỏa mù để trốn chạy.
Câu 5:

Vì sao mưa nhiều, giun đất lại chui lên mặt đất?

Để tìm kiếm thức ăn.
Để giao phối.
Để tiêu hóa thức ăn.
Để hô hấp.
Câu 6:

Thân mềm nào gây hại cho con người?

Sò.
Ốc sên.
Mực.
Ốc vặn.
Câu 7:

Vì sao thủy tức trao đổi khí qua thành cơ thể?

Vì chúng không có hậu môn.
Vì chưa có hệ thống tuần hoàn.
Vì chúng có ruột dạng túi.
Vì chúng không có cơ quan hô hấp.
Câu 8:

Động vật thân mềm nào sống đục ruỗng vỏ tàu thuyền?

Con ốc sên.
Con mực.
Con sò.
Con hà.
Câu 9:

Trùng kiết lị giống với trùng biến hình ở điểm nào trong số các đặc điểm dưới đây?

Có chân giả.
Sống tự do ngoài thiên nhiên.
Có di chuyển tích cực.
Có hình thành bào xác.
Câu 10:

Loài ruột khoang nào làm chỉ thị cho tầng địa chất?

Hải quỳ.
San hô.
Thủy tức.
Sứa.
Câu 11:

Động vật nào sau đây đã được con người thuần hóa trở thành vật nuôi?

Hổ.
Chồn
Cá voi.
Gà.
Câu 12:

Vật trung gian truyền trùng sốt rét cho con người là

chuột.
gián.
muỗi Anôphen.
ruồi.
Câu 13:

Chim cánh cụt có đặc điểm lớp lông và lớp mỡ dày để thích nghi với điều kiện sống ở

vùng sa mạc.
vùng nhiệt đới.
vùng băng giá.
vùng ôn đới.
Câu 14:

Hải quỳ và san hô đều sinh sản

sinh sản vô tính.
sinh sản vô tính và hữu tính.
sinh sản hữu tính.
tái sinh.
Câu 15:

Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ

sắc tố ở màng cơ thể.
màu sắc của hạt diệp lục
màu sắc của điểm mắt.
sự trong suốt của màng cơ thể.
Câu 16:

Cách di chuyển của trùng roi là

vừa tiến vừa xoay.
vừa tiến vừa lùi.
xoay tròn.
thẳng tiến.
Câu 17:

Ngành giun dẹp gồm

sán lá, sán dây.
sán lông, sán lá.
sán lông, sán lá, sán dây.
sán lông, sán dây.
Câu 18:

Giun kim sống kí sinh ở đâu trong cơ thể?

Máu.
Ruột.
Cơ bắp.
Gan, mật.
Câu 19:

Sán lá gan bám vào vật chủ nhờ

lỗ miệng.
chân giả.
giác bám.
lông bơi.
Câu 20:

Đặc điểm sinh sản ở động vật nguyên sinh là

phần lớn sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi, một số loài sinh sản hữu tính (tiếp hợp).
chỉ sinh sản phân đôi.
sinh sản theo hình thức tiếp hợp.
sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi hoặc nảy chồi.
Câu 21:

Động vật không có

khả năng tự sản xuất được chất hữu cơ.
khả năng di chuyển.
Giác quan
hệ thần kinh.
Câu 22:

Loài nào sau đây không thuộc ngành Ruột khoang?

San hô.
Thủy tức.
Sứa.
Trùng sốt rét.
Câu 23:

Đặc điểm của giun tròn khác với giun dẹp là

ấu trùng phát triển qua nhiều vật trung gian.
sống kí sinh.
có hậu môn.
cơ thể đa bào.
Câu 24:

Giun đũa xâm nhập vào cơ thể người qua con đường

mẹ truyền sang con.
tiêu hóa.
máu.
hô hấp.
Câu 25:

Tác hại của giun đũa kí sinh là

viêm gan.
suy dinh dưỡng.
đau dạ dày.
tắc ruột, đau bụng.
Câu 26:

Động vật đa dạng, phong phú nhất ở

vùng ôn đới.
vùng nhiệt đới.
vùng bắc cực.
vùng nam cực.
Câu 27:

Cơ quan nào đóng vai trò đóng, mở vỏ trai?

Đuôi vỏ.
Cơ khép vỏ (bản lề vỏ).
Đỉnh vỏ.
Đầu vỏ.
Câu 28:

Cơ thể của động vật nguyên sinh có đặc điểm chung là

Có kích thước hiển vi, đa bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống.
Có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống.
Có kích thước hiển vi, đơn bào hoặc đa bào đơn giản nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống.
Có kích thước hiển vi, chỉ là một hoặc hai tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống.
Câu 29:

Nơi kí sinh của sán lá gan ở trâu, bò là

ruột non.
gan.
phổi.
tim.
Câu 30:

Sán lá gan làm cho trâu bò

ăn khỏe hơn.
không ảnh hưởng.
gầy rạc và chậm lớn.
lớn nhanh.
Câu 31:

Đặc điểm của giun đất thích nghi với đời sống đời sống chui rúc trong đất ẩm là

hô hấp qua da.
cơ thể lưỡng tính.
cơ thể phân đốt, có vòng tơ ở mỗi đốt.
hệ tuần hoàn kín.
Câu 32:

Nhóm động vật nào sau đây chỉ sống trong môi trường nước?

Cá, thằn lằn, hổ, tôm, cua.
Cá, tôm, ốc, cua, mực.
Ong, cá, chồn, hổ, lươn.
Chim, ốc, mực, cua, bạch tuộc.
Câu 33:

Giun đất có vai trò

làm đất có nhiều hang hốc.
làm đất mất dinh dưỡng.
làm chua đất.
làm đất tơi xốp, màu mỡ.
Câu 34:

Môi trường sống của thủy tức là

nước lợ.
trên cạn.
nước ngọt.
nước mặn.
Câu 35:

Ruột khoang tự vệ và tấn công bằng

tế bào sinh sản.
chân giả.
tế bào gai.
tế bào thần kinh.
Câu 36:

Trùng kiết lị lây nhiễm vào cơ thể người qua con đường

da.
tiêu hóa.
máu.
hô hấp.
Câu 37:

Thân mềm nào bảo vệ con trong khoang áo cơ thể mẹ?

Ốc sên.
Mực.
Ốc vặn.
Bạch tuộc.
Câu 38:

Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của ngành Giun dẹp?

Có giác bám.
Cơ quan sinh dục phát triển, đẻ nhiều.
Có hậu môn.
Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên.
Câu 39:

Ngọc trai được tạo thành ở

lớp sừng.
ống thoát.
thân.
lớp xà cừ.
Câu 40:

Sinh sản của trùng roi là

hữu tính.
vừa vô tính vừa hữu tính.
không sinh sản.
vô tính.
0
11 tháng 10 2021

Trả lời : Hướng sáng.

11 tháng 10 2021

hướng sáng

11 tháng 10 2021

Hướng sáng nha!!

Bạn nhớ k đúng đó, mình trả lời đúng rồi!

11 tháng 10 2021

hương sáng nha bạn

31 tháng 12 2016

Sự tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa

Sự tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa
I. Sự biến đổi thức ăn
Trong ống tiêu hoá thức ăn được biến đổi cả về mặt lý học và hoá học. Sự biến đổi xảy ra chủ yếu ở 3 nơi: khoang, miệng, dạ dày và ruột non
1. Tại khoang miệng
Lý học: Thức ăn vào khoang miệng, bị răng cắt xé, nghiền nhỏ rồi tẩm với nước bọt thành một chất nhão dính, nhờ lưỡi viên lại thành viên, rồi đẩy xuống phía dưới qua động tác nuốt
Hoá học:
Trong nước bọt có men amilaza hoạt động trong môi trường kiềm và nhiệt độ 370C. dưới tác dụng của men amilaza một phần tinh bột chính được biến đổi thành đường manto. Nước bọt được bài tiết theo cơ chế phản xạ
Trẻ dưới 3 tháng tuyến nước bọt chưa phát triển, do đó khả năng tiêu hoá tinh bột còn rất hạn chế

2. Sự biến đổi thức ăn ở dạ dày
Thức ăn tới dạ dày được lưu giữ lại. Thời gian lưu giữ tuỳ thuộc vào bản chất của thức ăn: Gluco được lưu lại 3 – 4 giờ, Protit 5 – 6 giờ, lipit 6 -8 giờ, sữa mẹ: 2 – 3h30, sữa bò: 3 – 4h. Ngoài ra thời gian lưu trữ thức ăn còn tuỳ thuộc lứa tuổi giới tính, trạng thái cơ thể, tâm lý
Lý học: Nhờ sự co bóp của dạ dày thức ăn tiếp tục được nghiền nhỏ và trộn đều với dịch vị do tuyến vị tiết ra.
Hoá học:
Thức ăn tới dạ dày 6 – 8 phút, tuyến vị bắt đầu tiết dịch vị. Thành phần chính của dịch vị là: axít HCl, chất nhầy men pepsin, men prezua (đông vón sữa) một ít men lipaza, muối khoáng.
Axít HCl: tạo môi trường cho men pepsin hoạt động, sát khuẩn, đóng mở môn vị.
Men pepsin: hoạt động trong môi trường pH = 1,5 – 3,1, t0= 370C, biến đổi protit thanh peptit.
Men prezua: men này chủ yếu có trong dịch vị của trẻ em nhiều hơn dịch vị của người lớn. Men này hoạt động trong môi trường pH = 5 – 6, trẻ càng lớn độ pH giảm dần, men prezua mất dần tác dụng. Khi pH xuống 1,5 thì men này không có tác dụng thay vào đó là men pepsin. Dưới tác dụng của men pre-zua làm cho sữa từ dạng hoà tan trở thành đông vón tách phần chất lỏng để ngấm qua thành ruột vào máu.
Men lipaza: trong dịch vị chỉ có một ít men lipaza, men này hoạt động trong môi trường pH = 4 – 5, nếu độ pH xuống dưới 1,5 men này không hoạt động. Men lipaza của dịch vị chỉ có tác động lên một số mỡ và lòng đỏ trứng.
Trong giai đoạn đầu (chừng 20 phút) khi thức ăn tới dạ dày, dịch vị chưa ngấm vào thức ăn, môi trường thức ăn chưa chuyển sang môi trường axít, men amilaza trong nước bọt tiếp tục biến đổi tinh bột chín thành đường manto.
3. Sự biến đổi thức ăn tại ruột non
Tại đây xảy ra sự biến đổi thức ăn đầy đủ nhất, triệt để nhất. Trong đó có sự biến đổi về hoá học là chủ yếu.
* Lý học:
Nhờ có co bóp của cơ ở thành ruột, thức ăn tiếp tục được nhào trộn, ngấm dần các dịch tiêu hoá: dịch tụy, dịch ruột, mật. Đồng thời nhờ sự co bóp của cơ thành ruột thức ăn được đẩy dần xuống dưới.
Thức ăn được lưu giữ ở ruột non 3 – 5 giờ.
* Hoá học
Tác dụng của dịch tụy: trong dịch tụy có 3 loại men tiêu hoá: protit, gluxit, lipit. Dưới tác dụng của các men tiêu hoá protit, gluxit, lipit được biến đổi đến sản phẩm cuối cùng.

Pr
Trypsin
axit amin
aminopeptidaza

Gluxit
Amilaza
Manto
Mantaza
Gluco
Lipaza
Lipit
axit béo + Glyxenrin

Tác dụng của dịch ruột
Dịch ruột không được tiết ra trong khi ăn, mà được tiết ra do tiếp xúc trực tiếp của thức ăn với phần ruột đó. Trong dịch ruột có đủ cả 3 loại men tiêu hoá protit, gluxit, lipit, các men này tiếp tục biến đổi nốt phần thức ăn còn lại đến các sản phẩm là axit amin, glico, axit béo, glyerin
Tác dụng của dịch mật. Dịch mật không có men tiêu hoá, song nó có vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hoá và hấp thu; có tác dụng làm tăng khả năng hoạt động của các men trong dịch tụy, dịch ruột, đặc biệt đối với sự tiêu hoá mỡ.
+ Phân chia Lipit thành những hạt nhỏ, tăng diện tích tiếp xúc của lipit với men lipaza
+ Axit béo được tạo thành trong quá trình tiêu hoá cùng với muối mật tạo thành một chất hoà tan trong nước, dễ dàng ngấm qua thành ruột vào máu.
II. Sự hấp thụ thức ăn và sự thải bã
1. Sự hấp thụ
Hấp thụ: là sự vận chuyển các sản phẩm tiêu hoá các chất dịnh dưỡng từ lòng ống tiêu hoá vào máu
Tất cả các đoạn của ống tiêu hoá đều có khả năng hấp thu. Nhưng ruột non là nơi có khả năng hấp thu nhiều nhất vì:
Ruột non có lớp niêm mạc phát triển, có nhiều nếp gấp, cộng thêm lớp lông ruột làm diện tích hấp thu tăng lên đáng kể (tới 200 – 500m2 ).
+ Các tế bào hấp thu ở ruột non có cấu trúc thuận lợi cho sự vận chuyển các chất từ lòng ống tiêu hoá vào máu.
+ Đến ruột non toàn bộ thức ăn đã được biến đổi đến mức đơn giản nhất để có thể hấp thu được
· Cơ chế hấp thu
Các chất dịnh dưỡng được chuyển từ ống tiêu hoá vào máu theo hai cơ chế.
Cơ chế thụ động: nồng độ của các chất trong ống tiêu hoá cao hơn trong máu, các chất dinh dưỡng được chuyển từ ống tiêu hoá qua màng ruột, thành mạch máu vào máu
+ Cơ chế chủ động: khi nồng độ của các chất dinh dưỡng ở trong ruột thấp hơn trong máu, các phần tử thức ăn (axit amin, gluco …) gắn vào những chất vận chuyển, nhờ những chất vận chuyển mà các chất dinh dưỡng được chuyển vào máu.
Ví dụ: B1 cần cho sự vận chuyển gluco. Vitamin B6 cần cho protit
· Đường đi của các chất dinh dưỡng
Các chất dinh dưỡng a xit amin, gluco, axit béo làm thành dung dịch dinh dưỡng vào máu và bạch huyết. Trong đó các axit a min và gluco được thấm thẳng vào máu và bạch huyết và sẽ được tới gan để rồi đổ vào tĩnh mạch chủ dưới và theo vòng tuần hoàn tới các tế bào trong cơ thể.
Chất béo phần lớn (70%) được chuyển vào mạch bạch huyết rồi vào máu, phần nhỏ (30%) được chuyển thẳng vào máu
· Những yếu tố ảnh hưởng tới sự hấp thu
Sự hấp thu các chất dinh dưỡng tuỳ thuộc vào thành phần, nguồn gốc của thức ăn, cách chế biến và khả năng hấp thu của cơ thể. Khi sự hấp thu bị suy giảm sẽ ảnh hưởng tới sự dinh dưỡng của cơ thể, nhất là đối với trẻ nhu cầu dinh dưỡng đòi hỏi cao sự hấp thu không tốt dễ dàng dẫn đến suy dinh dưỡng.
2. . Sự thải bã
Khi thức ăn tới ruột già phần lớn các chất dinh dưỡng đã được hấp thụ
Tại ruột già hấp thu thêm một vài chất dinh dưỡng, chủ yếu hấp thu lại nước, cô đặc chất bã, một số vi khuẩn của ruột già phân huỷ những chất còn lại của protit, gluxit lên men tạo thành phân được tống ra ngoài nhờ nhu động của ruột già và theo cơ chế phản xạ. Phân được đẩy ra ngoài qua 3 giai đoạn
Giai đoạn 1: Phân được tích đầy đại tràng sigma, giai đoạn này không do ý muốn.
Giai đoạn 2: cục phân được đẩy xuống trực tràng, chạm vào niêm mạch gây cảm giác mót đại tiện
Giai đoạn 3: vừa do phản xạ, vừa do ý muốn, cơ thắt hậu môn mở ra để phân thoát ra ngoài. Cơ thắt hậu môn ngoài là cơ thắt vân
Ở trẻ nhỏ do sự phát triển của cơ vân và hệ thần kinh chưa hoàn thiện do đó động tác đại tiện chưa chủ động. Số lần đại tiện trong một ngày giảm dần theo lứa tuổi
Trẻ dưới 1 tuần 4 – 5 lần
Trẻ trên 1 tuần 2 – 3 lần
Trẻ 1 tuổi: 1 lần
* Tính chất của phân thay đổi theo chế độ ăn.
Trẻ sơ sinh: là phân su, có màu xanh sẫm, không mùi. Gồm những chất bài tiết của ống tiêu hoá. Trẻ đi trong ngày đầu
Trẻ bú mẹ: phân màu vàng sền sệt, có mùa chua
Trẻ ăn nhân tạo phân nâu vàng, mùi thối, rắn, đôi khi thành khuôn.

29 tháng 11 2016

nó thík thì nó biến đổi trong ống tiêu hóa thôi bình thường

 

24 tháng 12 2021

A

Câu 1. Hình thức dinh dưỡng của trùng roi xanh a. Tự dưỡng b. Dị dưỡng c. Tự dưỡng và dị dưỡng d. Kí sinh Câu 2. Sinh sản của trùng roi là a. Vô tính b. Hữu tính c. Vừa vô tính vừa hữu tính d. Không sinh sản Câu 3. Cấu tạo trùng roi gợi ra mối quan hệ về nguồn gốc giữa: a. Động vật đơn bào với động vật đa bào b. Các động vật đơn bào c. Các loài động vật d. Sinh vật trong tự...
Đọc tiếp

Câu 1. Hình thức dinh dưỡng của trùng roi xanh a. Tự dưỡng b. Dị dưỡng c. Tự dưỡng và dị dưỡng d. Kí sinh Câu 2. Sinh sản của trùng roi là a. Vô tính b. Hữu tính c. Vừa vô tính vừa hữu tính d. Không sinh sản Câu 3. Cấu tạo trùng roi gợi ra mối quan hệ về nguồn gốc giữa: a. Động vật đơn bào với động vật đa bào b. Các động vật đơn bào c. Các loài động vật d. Sinh vật trong tự nhiên Câu 4. Dinh dưỡng của trùng biến hình là a. Nhờ không bào tiêu hóa b. Nhờ chân giả c. Nhờ không bào co bóp d. Kí sinh Câu 5. Tiêu hóa thức ăn ở trùng giày nhờ a. Men tiêu hóa b. Dịch tiêu hóa c. Chất tế bào d. Enzim tiêu hóa Câu 6: Hình thức sinh sản của trùng giày là a. Vô tính phân đôi b. Vô tính mộc chồi c. Tiếp hợp d. Vô tính phân đôi và tiếp hợp Câu 7. Hình thức dinh dưỡng của trùng kiết lị là a. Kí sinh b. Tự dưỡng c. Dị dưỡng d. Tự dưỡng và dị dưỡng Câu 8. Trùng kiết lị lây nhiễm vào cơ thể người qua con đường a. Qua đường hô hấp b. Qua đường tiêu hóa c. Qua đường máu d. Cách khác Câu 9. Trùng sốt rét không thích nghi kí sinh ở a. Tuyến nước bọt của muỗi Anôphen b. Thành ruột của muỗi Anôphen c. Máu người d. Thành ruột người Câu 10. Hiện động vật nguyên sinh có a. 400 loài b. 4000 loài c. 40000 loài d. 400000 loài Câu 11. Nhóm động vật nguyên sinh nào sau đây sống tự do a. Trùng giày, trùng biến hình, trùng roi b. Trùng roi, trùng kiết lị, trùng giày c. Trùng biến hình, trùng sốt rét, trùng kiết lị d. Trùng giày, trùng sốt rét, trùng kiết lị Câu 12. Động vật nguyên sinh có tác hại a. Là thức ăn cho động vật khác b. Chỉ thị môi trường c. Kí sinh gây bệnh d. Chỉ thị địa tầng, góp phần cấu tạo nên vỏ Trái Đất Câu 13. Các động vật nguyên sinh sống kí sinh là A. Trùng roi, trùng biến hình B. Trùng biến hình, trùng giày C. Trùng kiết lị, trùng sốt rét D. Trùng sốt rét, trùng biến hình Câu 14. So với kích thước của hồng cầu, thì trùng kiết lị có kích thước A. Lớn hơn B. Nhỏ hơn C. Bằng nhau D. Không xác định được Câu 15. Cơ thể của động vật nguyên sinh có đặc điểm chung là A. có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống. B. có kích thước hiển vi, đa bào nhưng tất cả các tế bào đều đảm nhiệm mọi chức năng sống giống nhau. C. có kích thước hiển vi, chỉ là một hoặc hai tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống. D. có kích thước hiển vi, đơn bào hoặc đa bào đơn giản, đảm nhiệm mọi chức năng sống Câu 16. Thủy tức là đại diện thuộc a. Ngành động vật nguyên sinh b. Ngành ruột khoang c. Ngành thân mềm d. Ngành chân khớp Câu 17. Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể qua a. Lỗ miệng b. Không bào tiêu hóa c. Tế bào gai d. Màng tế bào Câu 18. Vì sao thủy tức trao đổi khí qua thành cơ thể a. Vì chúng có ruột dạng túi b. Vì chúng không có cơ quan hô hấp c. Vì chúng không có hậu môn d. Vì chưa có hệ thống tuần hoàn Câu 19. Loài ruột khoang nào sống ở môi trường nước ngọt a. Sứa b. San hô c. Thủy tức d. Hải quỳ Câu 20. Sứa tự vệ nhờ a. Di chuyển bằng cách co bóp dù b. Thân sứa có hình bán cầu, trong suốt c. Tua miệng có nọc để làm tê liệt con mồi d. Không có khả năng tự vệ. Câu 21. Loài ruột khoang nào không di chuyển a. San hô và sứa b. Hải quỳ và thủy tức c. San hô và hải quỳ d. Sứa và thủy tức Câu 22. Cơ thể ruột khoang a. Đối xứng tỏa tròn b. Đối xứng hai bên c. Không đối xứng d. Luôn biến đổi hình dạng Câu 23. Loài ruột khoang nào làm chỉ thị cho tầng địa chất a. Hải quỳ b. Thủy tức c. Sứa d. San hô Câu 24. Tế bào nào giúp thủy tức tự vệ và bắt mồi? a.Tế bào gai b. tế bào mô bì-cơ c. Tế bào sinh sản d. tế bào thần kinh Câu 25. Ngành ruột khoang có khoảng bao nhiêu loài? A. 5 nghìn loài B. 10 nghìn loài C. 15 nghìn loài D. 20 nghìn loài Câu 26. Đặc điểm nào dưới đây có ở sứa? A. Miệng ở phía dưới. B. Di chuyển bằng tua miệng. C. Cơ thể dẹp hình lá. D. Không có tế bào tự vệ. Câu 27. Vật chủ của sán lá gan là a. Lợn b. Gà, vịt c. Ốc ruộng d. Trâu, bò Câu 28. Sán lá gan bám vào vật chủ nhờ a. Chân giả b. Lông bơi c. Giác bám d. Lỗ miệng Câu 29. Sán lá máu kí sinh ở a. Máu người b. Ruột non người c. Cơ bắp trâu bò d. Gan trâu bò Câu 30. Nhóm nào dưới đây có giác bám? A. Sán dây và sán lông. B. Sán dây và sán lá gan. C. Sán lông và sán lá gan. D. Sán lá gan, sán dây và sán lông. Câu 31. Nhóm nào dưới đây gồm toàn những giun dẹp có cơ quan sinh dục lưỡng tính? A. Sán lá máu, sán lá gan, sán bã trầu. B. Sán dây, sán lá máu, sán bã trầu. C. Sán dây, sán lá gan, sán bã trầu. D. Sán dây, sán lá gan, sán lá máu. Câu 32. Lợn gạo mang ấu trùng A. Sán dây B. Sán lá gan C. Sán lá máu D. Sán bã trầu Câu 33. Nhờ đâu mà giun đũa không bị tiêu hủy bởi các dịch tiêu hóa trong ruột non người a. Lớp vỏ cutin b. Di chuyển nhanh c. Có hậu môn d. Cơ thể hình ống Câu 34. Tác hại của giun đũa kí sinh a. Suy dinh dưỡng b. Đau dạ dày c. Viêm gan d. Tắc ruột, đau bụng Câu 35. Giun tròn chủ yếu sống a. Tự do b. Sống bám c. Tự dưỡng như thực vật d. Kí sinh Câu 36. Giun kim đẻ trứng ở a. Ruột b. Máu c. Hậu môn d. Môi trường ngoài cơ thể Câu 37. Cấu tạo cơ thể nào giúp giun đũa chui rúc di chuyển trong môi trường kí sinh a. Ruột thẳng b. Có hậu môn c. Có lớp vỏ cutin d. Có lớp cơ dọc phát triển Câu 38. Loài nào KHÔNG sống tự do a. Giun đất b. Sa sùng c. Rươi d. Vắt Câu 39. Thức ăn của đỉa là a. Máu b. Mùn hữu cơ c. Động vật nhỏ khác d. Thực vật Câu 40. Vì sao mưa nhiều, giun đất lại chui lên mặt đất? a. Hô hấp b. Tiêu hóa c. Lấy thức ăn d. Tìm nhau giao phối

6
3 tháng 12 2021

nhiều câu hỏi mà các câu còn dính sát vào nhau z 0_0

Eri-chan! | Dấu chấm hỏi, Anime, Ảnh động

3 tháng 12 2021

Câu 1. Hình thức dinh dưỡng của trùng roi xanh

a. Tự dưỡng

b. Dị dưỡng

c. Tự dưỡng và dị dưỡng

d. Kí sinh

Câu 2. Sinh sản của trùng roi là

a. Vô tính

b. Hữu tính

c. Vừa vô tính vừa hữu tính

d. Không sinh sản

gay benh cho nguoi va dong vat

30 tháng 10 2021

Câu 2: Bộ phận nào trong hệ tiêu hóa của giun đất tiết enzim giúp biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng? *

A. Diều   B. Dạ dày   C. Ruột   D. Ruột tịt

ht

30 tháng 10 2021

TL

D

HT

30 tháng 10 2021

TL ;

Chọn  A

HT

30 tháng 10 2021

TL

A

HT