Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho x,y > 0. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A=x+\frac{4}{\left(x-y\right)\left(y+1\right)^2}\)
\(A=x-y+\frac{4}{\left(x-y\right)\left(y+1\right)^2}+y\ge2\sqrt{\frac{4\left(x-y\right)}{\left(x-y\right)\left(y+1\right)^2}}+y=\frac{4}{y+1}+y\)
\(A\ge\frac{4}{y+1}+y+1-1\ge2\sqrt{\frac{4\left(y+1\right)}{y+1}}-1=3\)
Dấu "=" xảy ra khi \(\left\{{}\begin{matrix}y=1\\x=2\end{matrix}\right.\)
Đặt \(t=\frac{x}{y}+\frac{y}{x}\ge2\sqrt{\frac{xy}{xy}}=2\) \(\Rightarrow t^2=\frac{x^2}{y^2}+\frac{x^2}{y^2}+2\)
\(\Rightarrow A=f\left(t\right)=3\left(t^2-2\right)-8t+10=3t^2-8t+4\)
Xét hàm \(f\left(t\right)\) trên \([2;+\infty)\)
Có \(a=3>0\) ; \(-\frac{b}{2a}=\frac{8}{6}=\frac{4}{3}< 2\)
\(\Rightarrow f\left(t\right)\) đồng biến trên \([2;+\infty)\)
\(\Rightarrow\min\limits_{[2;+\infty)}f\left(t\right)=f\left(2\right)=0\)
Đặt \(\frac{x}{y}=t\)
Ta có: \(A=3\left(t^2+\frac{1}{t^2}\right)-8\left(t+\frac{1}{t}\right)+10\)
Ta sẽ chứng minh \(A\ge0\)
\(3\left(t^2+\frac{1}{t^2}\right)-8\left(t+\frac{1}{t}\right)\ge-10\)
\(\Leftrightarrow3t^2-8t+5+\frac{3}{t^2}-\frac{8}{t}+5\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(3t-5\right)\left(t-1\right)+\left(\frac{3}{t}-5\right)\left(\frac{1}{t}-1\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(3t-5\right)\left(t-1\right)+\left(\frac{5t-3}{t}\right)\left(\frac{t-1}{t}\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(t-1\right)\left(3t-5+\frac{5t-3}{t^2}\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow\frac{\left(t-1\right)^2\left(3t^2-2t+3\right)}{t^2}\ge0\) (đúng)
Đẳng thức xảy ra khi t = 1 hay x = y
Do đó \(A\ge0\) hay Min A = 0 <=> x = y
P/s: Em ko chắc
\(P=\frac{1}{2}\left(x^2+y^2+z^2\right)+\frac{x^2+y^2+z^2}{xyz}\)
\(P\ge\frac{3}{2}\sqrt[3]{\left(xyz\right)^2}+\frac{3\sqrt[3]{\left(xyz\right)^2}}{xyz}=\frac{3}{2}\sqrt[3]{\left(xyz\right)^2}+\frac{3}{\sqrt[3]{xyz}}\)
\(P\ge\frac{3}{2}\left(\sqrt[3]{\left(xyz\right)^2}+\frac{1}{\sqrt[3]{xyz}}+\frac{1}{\sqrt[3]{xyz}}\right)\ge\frac{9}{2}\) (AM-GM trực tiếp biểu thức trong ngoặc)
Dấu "=" xảy ra khi \(x=y=z=1\)
Bước 1: Vẽ đường thẳng \(d_1: y-2x=2\) đi qua (0;2) và (-1;0).
Lấy điểm O(0;0) không thuộc \(d_1\). Vì 0-2.0=0<2 nên O thuộc miền nghiệm
Miền nghiệm của BPT \(y - 2x \le 2\) là nửa mp bờ \(d_1\), chứa điểm O.
Bước 2: Vẽ đường thẳng \(d_2: y=4\) đi qua (0;4) và (1;4).
Lấy điểm O(0;0) không thuộc \(d_2\). Vì 0<4 nên O thuộc miền nghiệm.
Miền nghiệm của BPT \(y \le 4\) là nửa mp bờ \(d_2\), chứa điểm O.
Bước 3: Vẽ đường thẳng \(d_3: x=5\) đi qua (5;0) và (5;1).
Lấy điểm O(0;0) không thuộc \(d_3\). Vì 0<5 nên O thuộc miền nghiệm
Miền nghiệm của BPT \(x \le 5\) là nửa mp bờ \(d_3\), chứa điểm O.
Bước 4: Vẽ đường thẳng \(d_4: x + y = - 1\) đi qua (-1;0) và (0;-1).
Lấy điểm O(0;0) không thuộc \(d_4\). Vì 0+0=0>-1 nên O thuộc miền nghiệm.
Miền nghiệm của BPT \(x + y \ge - 1\) là nửa mp bờ \(d_4\), chứa điểm O.
Miền biểu diễn nghiệm của hệ bất phương trình là miền tứ giác ABCD với
A(1;4); B(5;4), C(5;-6); D(-1;0).
Giá trị F tại các điểm A, B, C, D lần lượt là:
\(F\left( {1;4} \right) = - 1 - 4 = - 5\)
\(F\left( {5;4} \right) = - 5 - 4 = - 9\)
\(F\left( {5;-6} \right) = - 5 - (-6) = 1\)
\(F\left( { - 1;0} \right) = - \left( { - 1} \right) - 0 = 1\)
Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức F(x;y) là 1 và giá trị nhỏ nhất của biểu thức F(x;y) là -9.
Đặt \(A\left(3,4\right),B\left(x,y\right),N\left(0,y\right),M\left(x,0\right)\).
Khi đó \(f\left(x,y\right)=\sqrt{\left(x-3\right)^2+\left(y-4\right)^2}+\left|x\right|+\left|y\right|\)
\(=BA+BM+BN\)
\(\ge BA+BO\)
\(\ge AO\)(theo bđt tam giác)
Dấu \(=\)khi \(B\equiv O\)suy ra \(x=y=0\).
Vậy \(minf\left(x,y\right)=f\left(0,0\right)=5\).