Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(n_{COOH\left(X\right)}=n_{CO_2}=0,7mol\)
Khi đốt X có: \(n_{CO_2}=0,4mol;n_{CO_2}=0,8mol\)
Theo ĐLBT oxi có \(n_O=2n_{COOH\left(X\right)}+2n_{O_2}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=y=0,6mol\)
Chọn đáp án D
Đốt 11,16 gam E + 0,59 gam O2 → ? CO2 + 0,52 mol H2O.
⇒ Bảo toàn khối lượng có: nCO2 = 0,47 < nH2O
→ Z là ancol no, 2 chức.
Quy đổi E về hỗn hợp gồm: CH2=CHCOOH, C2H4(OH)2, CH2, H2O.
nCH2=CHCOOH = nBr2 = 0,04 mol.
Đặt nC2H4(OH)2 = x mol; nCH2 = y mol; nH2O = z mol.
Ta có: mE = 0,04 × 72 + 62x + 14y + 18z = 11,16 gam;
Bảo toàn cacbon: 0,04 × 3 + 2x + y = 0,47
bảo toàn H: 0,04 × 2 + 3x + y + z = 0,52.
⇒ Giải hệ được: x = 0,11 mol; y = 0,13 mol; z = −0,02 mol.
Do Z cùng số C với X nên Z phải có ít nhất 3C
⇒ ghép vừa đủ 1 CH2 cho Z.
Z là C3H6(OH)2 và còn dư 0,13 – 0,11 = 0,02 mol CH2 cho axit.
⇒ muối gồm CH2=CHCOOK: 0,04 mol; C2: 0,02 mol
⇒ m = mmuối = 0,04 × 110 + 0,02 × 14 = 4,68 gam
Đáp án B
11,16 gam E este : a ( mol ) axit : b ( mol ) ancol : c ( mol ) → + O 2 ( 0 , 59 mol ) CO2 + H2O ( 0,52 mol).
Bảo toàn khối lượng : mCO2 = mE + mO2 - mH2O = 20,68 gam → nCO2 = 0,47 mol.
mE = mC + mH + mO→ 11,16 = 0,47× 12 + 0,52× 2 + nO × 16
→ nO = 0,28 mol → 2a+ 4b + 2c = 0,28.
Nhận thấy nH2O > nCO2 → ancol no → c= nH2O- nCO2.
Trong axit có 2 liên kết π → a= nCO2 - nH2O.
Trong este có 4 liên kết π → 3b = nCO2 -nH2O
Vậy nH2O- nCO2 = c-a-3b = 0,05.
11,16 gam E + 0,04 mol Br2 → a + 2b = 0,04 mol.
Ta có hệ: →
nE = 0,13 mol. → nCtb = 0,47 : 0,13 = 3,615. Vậy ancol là C3H8O2.
Bảo toàn khối lượng : mmuối = mE + mKOH -mH2O - mancol
→ 11,16 + 0,04×56-0,02×18- (0,1+0,01)×76 =4,68 g.
Chọn B
Từ đặc điểm cấu tạo ta thấy độ bất bão hòa của (X, Y), Z, T lần lượt là 1; 0; 4.
Sử dụng mối liên hệ giữa độ bất bão hòa với số mol CO2, H2O và số mol của hợp chất hữu cơ; mối liên hệ giữa độ bất bão hòa với số mol Br2 phản ứng và số mol của hợp chất hữu cơ; bảo toàn nguyên tố O trong phản ứng đốt cháy, ta có :
Trong phản ứng của X, Y, Z, T với KOH, ta có :
Đáp án C
BTKL cho phản ứng cháy ta có khối lượng CO2 = 20,68 gam → Số mol CO2 = 0,47 mol
Do số mol H2O > số mol CO2 nên ancol là ancol no, 2 chức
Đặt công thức của các chất trong hỗn hợp :
BTNT (O) ta có: 2x + 2y + 4z = 0,28 (1)
E phản ứng với tối đa 0,04 mol Br2 nên: x + 2z = 0,04 (2)
Từ sự chênh lệch số mol H2O và CO2 ta có: y - x - 3z = 0,05 (3)
Số nguyên tử cacbon trung bình (E) = 3,61 → X là CH2=CH-COOH → Ancol: C3H8O2
Khối lượng của axit và este trong E = 11,16 - 76.0,1 = 3,56 (gam)
Ta có sơ đồ:
3,5g E+ 0,04 mol KOH → 0,01 mol muối + 0,01 mol C3H8O3 + 0,02 mol H2O
BTKL ta có: mmuối = 4,68 gam
Đáp án D
11,16 gam E este : a ( mol ) axit : b ( mol ) ancol : c ( mol ) → + O 2 ( 0 , 59 mol ) CO2 + H2O ( 0,52 mol).
Bảo toàn khối lượng : mCO2 = mE + mO2 - mH2O = 20,68 gam → nCO2 = 0,47 mol.
mE = mC + mH + mO
11,16 = 0,47× 12 + 0,52× 2 + nO × 16 → nO = 0,28 mol → 2a+ 4b + 2c = 0,28.
Nhận thấy nH2O > nCo2 → ancol no → c= nH2O- nCo2.
Trong axit có 2 liên kết Π → a= nCo2 - nH2O.
Trong este có 4 liên kết Π → 3b = nCo2 -nH2O
Vậy nH2O- nCo2 = c-a-3b = 0,05.
11,16 gam E + 0,04 mol Br2 → a + 2b = 0,04 mol.
Ta có hệ: →
nE = 0,13 mol. → nCtb = 0,47 : 0,13 = 3,615. Vậy ancol là C3H8O2.
Bảo toàn khối lượng : mmuối = mE + mKOH -mH2O - mancol= 11,16 + 0,04×56-0,02×18- (0,1+0,01)×76 =4,68 g.
Ta thấy trong X có các ancol có đặc điểm: số C = số nhóm OH
=> Khi đốt cháy X : \(n_{CO_2}=n_{C\left(X\right)}=n_{OH}=0,25mol\)
=> Khi phản ứng vớ Na => \(n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{OH}=0,125mol\)
=> V = 2,8 lít
Chọn đáp án D