Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta thấy : Pư (1) kết tủa tăng dần đến cực đại ; Pư (2) , (3) kết tủa không đổi ; Pư (4) kết tủa tan dần \(\Rightarrow\)Có 2 trường hợp xảy ra .
TH1 : Kết quả thu được là giá trị cực đại
\(\Rightarrow\) Ở cả 2 thí nghiệm : Ba(OH)2 phản ứng hết ; chưa có phản ứng (4)
Ta có : khi xong (1) \(\Rightarrow\) nSO2 = nBa(OH)2 = nBaSO3 = 0,4 mol
Khi xong (1) , (2) , (3) \(\Rightarrow\) nSO2 = 0,4 + 0,7 = 1,1 mol
\(\Rightarrow\) 0,4 \(\le\) nSO2 \(\le\) 1,1
Đặt số mol SO2 trong V lít là x mol \(\Rightarrow\) trong 3,25 V lít là 3,25 x mol
\(\Rightarrow\) 0,4 \(\le\) x \(\le\) 1,1 và 0,4 \(\le\) 3,25x \(\le\) 1,1 ( loại )
TH2 : Kết quả tủa thu chưa đạt cực đại
\(\Rightarrow\) Ở thí nghiệm 1 : Ba(OH)2 dư , SO2 hết , chỉ xảy ra phản ứng (1)
Ở thí nghiệm 2 : Cả Ba(OH)2 và SO2 hết , chỉ xảy ra phản ứng (1) , (2) , (3) xong , (4) xảy ra một phần .
- TN1 : Theo (1) nSO2 = nBaSO3 = 0,4 mol \(\Rightarrow\) V = 8,96 lít
- TN2 : Theo (1) , (2) , (3) \(\Rightarrow\) nSO2 = nBa(OH)2 + nKOH = 0,35a + 0,7
Theo (4) \(\Rightarrow\) nSO2 = nBaSO3 max - nBaSO3 thu được = 0,35a - 0,4
\(\Rightarrow\) ( 0,35a + 0,7 ) - ( 0,35a - 0,4 ) = 0,4.3,25 = 1,3
\(\Rightarrow\) 0,7a = 1 \(\Rightarrow\) a = 10/7 (M)
n SO2 = 8,96/22,4 = 0,4(mol)
n CaSO3 = 24/120 = 0,2(mol) < SO2 = 0,4 nên kết tủa bị hòa tan một phần
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
0,2.........0,2...............0,2.......................(mol)
2SO2 + Ca(OH)2 → Ca(HSO3)2
0,2............0,1........................................(mol)
=> n Ca(OH)2 = 0,2 + 0,1 = 0,3(mol)
=> a = 0,3/0,5 = 0,6(M)
\(Ca(HSO_3)_2+ Ca(OH)_2 \to 2CaSO_3\ + 2H_2O\\ n_{Ca(HSO_3)_2} = \dfrac{1}{2}n_{CaSO_3} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{3,6}{120} = 0,015(mol)\\ Ca(OH)_2 + SO_2 \to CaSO_3 + H_2O\\ Ca(OH)_2 + 2SO_2 \to Ca(HSO_3)_2\\ n_{SO_2} = 2n_{Ca(HSO_3)_2} + n_{CaSO_3} = 0,015.2 + \dfrac{2,4}{120}=0,05(mol)\\ V = 0,05.22,4 = 1,12(lít)\)
Ta thấy khi cho Br 2 vào dung dịch 2 muối S 4 + thì toàn bộ S 4 + sẽ bị oxi hoá lên S 6 + ( SO 4 2 - )do đó :
n SO 2 = n SO 4 2 - = 0,15
=> m BaSO 4 = 0,15.233 = 34,95g
Số mol SO2 và NaOH lần lượt là 0,2 và 0,25.
1 < OH-/SO2=1,25 < 2 ⇒ Dung dịch X chứa hai muối Na2SO3 và NaHSO3.
\(n_{Na_2SO_3}=0,25-0,2=0,05\left(mol\right)\) ⇒ \(n_{NaHSO_3}=0,2-0,05=0,15\left(mol\right)\).
1. Khối lượng muối có trong X:
m=0,05.126+0,15.104=21,9 (g).
2. Nồng độ mol/l các chất trong X:
\(C_{M\left(Na_2SO_3\right)}\)=0,05/0,2=0,25 (mol/l).
\(C_{M\left(NaHSO_3\right)}\)=0,15/0,2=0,75 (mol/l).
3. Khối lượng kết tủa BaSO3 là:
m'=0,2.217=43,4 (g).
Đáp án D.
Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư, SO2 hết , nBaSO3 = nSO2
Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O
0,1 ← 0,1
→ VSO2 = 0,1. 22,4 = 2,24 lít
Trường hợp 2: Ba(OH)2 hết, SO2 dư nhưng không hòa tan hết kết tủa (kết tủa chỉ tan một phần)
Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O
0,1 0,1 ← 0,1
Ba(OH)2 + 2SO2 → Ba(HSO3)2
( 0,3 – 0,1)→ 0,4
→ nSO2 = 0,1 + 0,4 = 0,5 mol
→ VSO2 = 0,5. 22,4 = 11,2lít