Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Ta có : n N a H C O 3 = 0,3x mol ; n N a 2 C O 3 = 0,3y mol
Thứ tự phản ứng :
Na2CO3+ HCl → NaCl + NaHCO3 (1)
NaHCO3+ HCl → NaCl + CO2+ H2O (2)
Thêm HCl đến khi bắt đầu có khí thì dừng lại
→Phản ứng (1) xảy ra vừa đủ → nHCl = n N a 2 C O 3
→z.t/1000= 0,3y→ t.z= 300 y
Đáp án D
Gọi n N a 2 C O 3 = x ; n N a H C O 3 = x và n B a ( H C O 3 ) 2 = y
Khi hòa tan hỗn hợp vào nước có phản ứng:
Khi đó trong dung dịch X có NaHCO3, Ba(HCO3)2 dư hoặc Na2CO3.
Dù thành phần của dung dịch X như thế nào thì toàn bộ số mol trong hỗn hợp ban đầu và trong dung dịch X là như nhau.
Gọi thể tích của dung dịch HCl là V(lít)
Các phản ứng
Sau phản ứng cho nước vôi trong dư vào dung dịch Y thì được kết tủa
Trong dung dịch Y còn chứa anion H C O 3 - ⇒ H+ phản ứng hết.
Sau (1), (2) có n H C O 3 - còn lại = 0,2V – 0,05 + 0,1 = 0,2V + 0,05
Khi cho nước vôi trong vào dung dịch Y ta có phản ứng sau:
Do đó, ta có 0,2V + 0,05 = 0,2 mol ⇒ V = 0,75
Tổng số mol HCl là: 0,2V + 0,05 = 0,2 . 0,75 + 0,05 = 0,2 mol
Nồng độ của HCl: C M = n v = 0 , 2 0 , 2 = 1 M
Đáp án C.
Đáp án A
Thêm rất từ từ HCl vào dung dịch X:
CO32-+ H+ → HCO3- (1)
0,3 0,3 0,3 mol
Sau pứ (1): n H C O 3 - = 0,3 + 0,6= 0,9 mol;
n H + c ò n l ạ i = 0,8- 0,3= 0,5 mol
HCO3- + H+ → CO2+ H2O
0,9 0,5 → 0,5 mol
→V = V C O 2 = 0,5.22,4 = 11,2 lít
Dung dịch Y chứa HCO3-: 0,9 - 0,5 = 0,4 mol
HCO3-+ OH- → CO32-+ H2O
0,4 0,4 mol
Ca2+ + CO32- → CaCO3
0,4 0,4 mol
→ m C a C O 3 = 0,4.100 = 40 gam
Đáp án B
Cho từ từ x mol HCl vào y mol Na2CO3
HCl + Na2CO3 → NaCl + NaHCO3 (*)
HCldư + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ + H2O (**)
Theo (*) nHCl > nNa2CO3 (x > y) → xảy ra (**). Mà ∑nHCl < 2 × nNa2CO3 (x < 2y) → NaHCO3 dư
→ Dung dịch Z gồm NaHCO3; NaCl → Đáp án đúng là đáp án B