Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D.
Các thí nghiệm có kết tủa là:
a – b – c – f – g. Các thí nghiệm
d và e ban đầu có kết tủa nhưng
bị tan.
(a). Có kết tủa Cu(OH)2.
(b). Có kết tủa CuS.
(c). Có kết tủa BaSO4.
(f). Có kết tủa BaSO4.
Đáp án : B
(*) TN1 : nNaOH bđ = 0,1 = x ( lúc này vừa trung hòa hết )
+) Tại nNaOH = 0, mol ; nZn(OH)2 = 0,05 mol ( kết tủa tan 1 phần )
=> 2nZn(OH)2 = 4nZnO2 – (nH+ - nOH-)
=> nZnO2 = 0,075 = y
(*) TN2 :
+) Tại nHCl = 0,3 mol thì AlO2- dư => nAl(OH)3 = nH+ => 0,3 – 2z = 0,05
=> z = 0,125 ( > 0,5x)
+)Tại nHCl = 0,5 mol thì kết tủa tan 1 phần
=> 3nAl(OH)3 = 4nAlO2 – (nH+ - nOH-)
=> .0,05 = 4.2t – (0,5 – 2z)
=> t = 0,05 mol
Chọn A.
(1) Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng BaCO3 sau đó kết tủa tan tạo dung dịch trong suốt.
(2) Xuất hiện kết tủa trắng BaSO4 không tan.
(3) Xuất hiện kết tủa trắng Al(OH)3 không tan.
(4) Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng Al(OH)3 sau đó kết tủa tan tạo dung dịch trong suốt.
(5) Xuất hiện kết tủa trắng AgCl không tan.
(6) Xuất hiện kết tủa trắng nhưng tan ngay, sau đó xuất hiện kết tủa lại và không tan
Đáp án B
Dựa vào đồ thị, ta thấy: Khi cho từ từ X vào dung dịch Y, lượng kết tủa Z tạo thành tăng dần đến mức cực đại là a mol, phản ứng này cần a mol chất X. Sau đó kết tủa Z bị hòa tan từ từ đến hết, phản ứng này cũng cần a mol chất X.
Suy ra: Đây là thí nghiệm cho từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2.
Phương trình phản ứng:
C O 2 + B a ( O H ) 2 → B a C O 3 ↓ + H 2 O ( 1 ) m o l : a ← a → a B a C O 3 + C O 2 + H 2 O → B a ( H C O 3 ) 2 ( 2 ) m o l : a → a