Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Xét trường hợp các chữ số đều bình đẳng :
Số cách sắp xếp 2 chữ số lẻ khác nhau từ A cho 4 vị trí :
\(C_3^1.C_4^1.C_2^1.C_3^1=72\)
Số cách sắp xếp 2 chữ số chẵn từ A cho 2 vị trí còn lại A :
\(C_4^1.C_2^1.C_3^1.C_1^1=24\)
=> Có tất cả : 72.24 = 1728 số
Xét trường hợp cố định số 0 đứng đầu
=> Số cách sắp xếp 2 chữ số lẻ từ A cho 3 vị trí :
\(C_3^1.C_3^1.C_2^1.C_2^1=36\)
Số cách sắp xếp 1 chữ số chẵn từ A cho vị trí còn lại :
\(C_3^1.C_1^1=3\)
=> Có tất cả : 1.36.3 = 108 số
=> Số các số thỏa mãn đề : 1728 - 108 = 1620 (số)
b) Gọi số thỏa mãn có dạng \(\overline{abcd}\)
TH1 a = 3 => b \(\in\left\{4;5;6\right\}\) hoặc b = 2
(*) \(b\in\left\{4;5;6\right\}\) => Số các số cần tìm : \(1.C_3^1.A_5^2=60\)
(*) b = 2 => Số các số cần tìm : \(1.1.1.C_2^1+1.1.1.C_4^1=6\)
TH1 có 66 số
TH2 \(a\in\left\{4;5;6\right\}\)
TH2 có : \(C_3^1.A_6^3=360\)
Vậy có tất cả 360 + 66 = 426
Khi lập một số từ 1 tập sao cho chia hết cho 3 thì thường đầu tiên là ta sẽ chia tập hợp ban đầu thành 3 tập nhỏ theo số dư khi chia 3: tập B={0;3;6} gồm 3 phần tử là các số chia 3 dư 0, tập C={1;4} chia 3 dư 1, tập D={2;5} chia 3 dư 2
4 chữ số chia hết cho 3 khi tổng của nó chia hết cho 3, ta có các trường hợp: 2B+1C+1D (nghĩa là 2 phần tử thuộc B+1 phần tử thuộc C+1 phần tử thuộc D), 2C+2D
Chỉ có 2 cách trên là thỏa mãn
TH1: 2B1C1D:
- Nếu trong 2 phần tử B có xuất hiện số 0: có 2 cách chọn (02;06), chọn 1C có 2 cách, chọn 1D có 2 cách
Hoán vị 4 chữ số sao cho số 0 ko đứng đầu: 4!-3! cách
Tổng cộng theo quy tắc nhân: \(2.2.2.\left(4!-3!\right)=144\) số
- Nếu 2 phần tử B ko xuất hiện số 0: có 1 cách chọn (3;6), chọn 1C có 2 cách, 1D có 2 cách
Hoán vị 4 chữ số: \(4!\) cách
Tổng: \(1.2.2.4!=96\)
TH2: 2C2D có đúng 1 cách chọn 2 chữ số từ C và 2 chữ số từ D
Hoán vị 4 chữ số này: \(4!=24\) số
Vậy có: \(144+96+24=264\) số
Ủa em đã học tới tổ hợp chưa nhỉ? Chương trình mới là lớp 10 có học tổ hợp đúng ko?
\(\overline{abc}\)
c có 3 cách
a có 4 cách
b có 3 cách
=>Có 3*4*3=36 cách
Gọi số cần tìm là \(\overline{abcd}\)
TH1 : a = 6
Số cách chọn chữ số a : 1 cách
Số cách chọn chữ số b : 2 cách
Số cách chọn chữ số c,d : \(A^2_6\)
=> Số các số lập được \(1.2.A^2_6\)
TH2 : a = 7 hoặc a = 8
=> Số các số là : \(2.A^3_7\)
Vậy có tất cả : \(P=1.2.A^2_6+2.A_7^3=480\) số
a:
TH1: Trong 4 số có số 0
=>Số cách là: \(C^3_9\cdot3\cdot3\cdot2\cdot1=1512\left(cách\right)\)
TH2: ko có số 0
=>Số cách là: \(A^4_9=3024\left(cách\right)\)
=>Có 1512+3024=4536 cách
b: TH1: Có số 0
=>Có \(C^3_7\cdot5\cdot5\cdot4\cdot3\cdot2\cdot1=21000\left(cách\right)\)
TH2: ko có số 0
=>Có \(C^4_7\cdot6!=25200\left(cách\right)\)
=>Có 46200 cách
Gọi số cần lập có dạng \(\overline{abcde}\)
Do số đó lẻ nên e lẻ \(\Rightarrow\) e có 3 cách chọn (từ 1;3;5)
a có 5 cách chọn (khác 0 và e)
Bộ bcd có \(A_5^3\) cách chọn và hoán vị
\(\Rightarrow3.5.A_5^3\) số thỏa mãn