Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.
a.
Gọi CTTQ của hidrocacbon là CnH2n+2
\(\%_H=\frac{2n+2}{14n+2}=\frac{20}{100}\)
\(\Rightarrow n=2\left(C_2H_6\right)\)
b.
\(C_2H_6\underrightarrow{^{xt,to}}C_2H_4+H_2\)
\(nCH_2=CH_2\underrightarrow{^{to,xt}}\left(-CH_2-CH_2\right)_n\)
Z là poli etylen (PE)
- Ứng dụng : được dùng bọc dây điện, bọc hàng, làm màng mỏng che mưa, chai lọ, chế tạo thiết bị trong ngành sản xuất hóa học ,sản xuất nắp chai , ...
- \(n_{poli.rtylen}=\frac{1.1000}{28n}=\frac{250}{7n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{C2H4}=n.n_{poli.etylen}=\frac{250}{7}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{C2H6}=\frac{n_{C2H4}}{H}=\frac{\frac{250}{7}}{75\%}=\frac{1000}{21}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{C2H6}=\frac{1000}{21}.24=1142,86\left(l\right)\)
\(\text{a) N2+3H2->2NH3}\)
\(\text{4NH3+5O2->4NO+6H2O}\)
\(\text{2NO+O2->2NO2}\)
\(\text{O2+4NO2+2H2O->4HNO3}\)
b)
nN2=112000/22,4=5000(mol)
=>nHNO3=10000(mol)
hao hụt 15%
=>nHNO3=8500(mol)
\(\Rightarrow\text{mdd HNO3=8500x63/63%=850000(g)=0,85(tấn)}\)
Khối lượng 1 mol phân tử thủy tinh K2O.PbO.6SiO2 là 677g
= x 138 = 1,38 (tấn)
= x 267 = 2,67 (tấn)
= x 6 x 60,0 = 3,6 (tấn)
Để nấu được 6,77 tấn thủy tinh trên cần dùng 13,8 tấn K2CO3, 2,67 tấn PbCO3 và 3,6 tấn SiO2.
Khối lượng 1 mol phân tử thủy tinh K2O.PbO.6SiO2 là 677g
= x 138 = 1,38 (tấn)
= x 267 = 2,67 (tấn)
= x 6 x 60,0 = 3,6 (tấn)
Khối lượng 1 mol phân tử thủy tinh K2O.PbO.6SiO2 là 677g
= x 138 = 1,38 (tấn)
= x 267 = 2,67 (tấn)
= x 6 x 60,0 = 3,6 (tấn)
Để nấu được 6,77 tấn thủy tinh trên cần dùng 13,8 tấn K2CO3, 2,67 tấn PbCO3 và 3,6 tấn SiO2
Đáp án A
Hướng dẫn
( C 6 H 10 O 5 ) n → n C 6 H 12 O 6 → 2 n C 2 H 5 O H → n C 4 H 6 → ( C 4 H 8 ) n 162 n 54 n ? 2
Khối lượng xenlulozo = 2 . 162 n 54 n . 100 . 100 . 100 . 100 35 . 80 . 60 . 100 = 35,71 tấn