Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sau phản ứng, muối gồm : Fe,Cu,Cl(x mol)
n H = n HCl = n Cl = x(mol)
Bản chất phản ứng là H trong axit tác dụng với O trong oxi tạo thành nước : $2H + O \to H_2O$
=> n O = 1/2 n H = 0,5x(mol)
Hỗn hợp ban đầu gồm : Fe,Cu,O(0,5x mol)
Suy ra :
40,4 -22,8 = 35,5x -16.0,5x
=> x = 0,64
Suy ra :
n Cl = 0,64(mol)
n O = 0,64/2 = 0,32(mol)
Bài 1:
\(n_{NaCl}=\frac{11,7}{58,5}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{V_{O_2}}{22,4}=\frac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=0,15+0,125.102+80=92,9\left(g\right)\)
\(V_{hh}=\left(0,25+0,75\right).22,4=22,4\left(l\right)\)
Bài 2:
a) \(n_{Fe}=\frac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
b) ( oxi ở đâu ??? )
Theo PTHH, ta có:
\(n_{Fe_2O_3}=\frac{1}{3}.n_{Fe}=\frac{1}{3}.0,15=0,05\left(mol\right)\)
mFe2O3=0,05.160=8(g)
c) Theo PTHH, ta có:
nH2=4Fe3O4=4.0,05=0,2(mol)
VH2=nH2.22,4=0,2.22,4=4,48(l)
\(Fe_3O_4+4CO\rightarrow\left(t^o\right)3Fe+4CO_2\)
0,3 0,225 ( mol )
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,15 0,15 ( mol )
\(V_{CO}=n.22,4=0,2.22,4=6,72l\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,15.22,4=3,36l\)
\(m_{Fe}=n.M=0,225.56=12,6g\)
\(m_{Cu}=n.M=0,15.64=9,6g\)
Phương trình phản ứng đốt cháy H2 trong ôxi:
Vậy ngưng tụ sản phẩm: chất lỏng A là H2O có khối lượng: 0,2.18 = 3,6 (g);Khí B là oxi
khi cho B phản ứng với Fe: (2)[/FONT]
Từ kết quả trên: O2 tham gia phản ứng (2) là 0,05mol.Nên Fe cần cho phản ứng (2) là: 0,075mol. => Chất rắn C gồm: 0,025 mol Fe3O4 và (0,1 - 0,075) = 0,025mol Fe dư và có khối lượng: 0,025. 232 + 0,025. 56 = 7,2 (g)+ Cho toàn bộ chất rắn C vào dd HCl :
\(a,m_{Fe_2O_3}=0,15.(56.2+16.3)=0,15.160=24\\ b,m_{MgO}=0,75.(24+16)=0,75.40=30\)
1) MM= \(\dfrac{m}{n}\)=\(\dfrac{11,5}{0,5}\)= 23(g/mol)
2) Gọi oxit sắt có 70% sắt là FexOy
=> \(\dfrac{56x}{56x+16y}.100=70\)
<=> 56x = 39,2x + 11,2y
<=> 16,8x = 11,2y
<=> x:y = 2:3
=> Công thức hóa học của oxit sắt là Fe2O3
$3Fe_2+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4$
Theo PT: $n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=\dfrac{1}{3}.0,15=0,05(mol)$
CẢM ƠN NHA