Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
P: Ab/aB XMXm x AB/ab XMY.
F1 có kiểu hình mang ba tính trạng trội và ba tính trạng lặn chiếm 42,5%
=> A-B-XM- + aabbXmY = (50%+aabb)x3/4 + aabb x 1/4 = 42,5%
à aabb = 5%
1) Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 11,25%. à đúng
A-bbXmY = (25%-aabb) x 1/4 = 5%
aaB-XmY = 5%
aabbXMY = 5% x 1/4 = 1,25%
2) Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 2,5 % à đúng
AABBXMXM = aabbXMXM = 5% x 1/4 = 1,25% à tổng số là 2,5%
3) Tần số hoán vị gen ở giới cái là 20%. à đúng
aabb = 5% = 10% ab x 50% ab à f = 20%
4) Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%. à đúng
AaBbXMXm = (0,1 x 0,5 x 2) x 1/4 = 2,5%
Đáp án A
Xét XMXm x XMY
→ F1 : 1 XMXM : 1 XMXm : 1 XMY : 1 XmY
→ F1 mm = ¼
Đặt tỉ lệ KH aabb = x → tỉ lệ KH A-B- = 0,5 + x
Tổng tỉ lệ KH 3 trội và 3 lặn là : (0,5 + x).0,75 + x.0,25 = 0,425
→ x = 0,05 ↔ aabb = 0,05
ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái
→ ruồi cái P cho giao tử ab = 0,05 : 0,5 = 0,1 < 0,25 ↔ giao tử hoán vị
→ F1 cái có tần số hoán vị gen là f = 20%
→ 3 sai
aabb = 0,05 → A-B- = 0,55 A-bb = aaB- = 0,2
Tỉ lệ cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội là: 0,25 x 0,2 x 2 + 0,25 x 0,05 = 0,1125
→ 1 đúng
Ruồi cái P cho giao tử : AB = ab = 0,1 ; Ab = aB = 0,4
→ tỉ lệ cá thể cái đồng hợp 3 cặp gen là: 0,1 x 0,5 x 2 x 0,25 = 0,025
→ 2 sai
Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp là: 0,1 x 0,5 x 2 x 0,25 = 0,025 = 2,5%
→ 4 đúng
Vậy có 2 kết luận đúng : (1) và (4)
Đáp án D
Phương pháp :
- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
- Ở ruồi giấm chỉ có hoán vị gen ở giới cái
Cách giải:
, không tạo ra kiểu gen ab/ab → A-B- = 0,5 ;
Xét các phát biểu
I sai, số kiểu gen tối đa là 4×7 = 28
II, A-B-D-E = 0,5 ×0,5XdE × 0,5 XDe =12,5% → II đúng
III, cá thể đực lặn về 4 tính trạng =0% ( vì ab/ab = 0) → III sai
phép lai cặp NST thường cho 3 kiểu hình ; cặp NST giới tính cho kiểu hình về giới cái → giới cái có 6 kiểu hình → IV đúng
Đáp án D
aabb =0 →A-B-=0,5
I đúng, số kiểu gen tối đa 7×4=28
II đúng, tỷ lệ trội 4 tính trạng là 0,5A-B- ×0,5D-E-= 0,25
III sai, không có cá thể mang 4 tính trạng lặn
IV đúng, số kiểu gen tối đa là 7×2×4=56
Đáp án C
Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV
Số cá thể cái có kiểu hình A-B- X D - chiếm tỉ lệ 33%
→ A-B- chiếm tỉ lệ 66% → a b a b chiếm tỉ lệ 16%
→Giao tử ab = 0,4 → Tần số hoán vị = 1 - 2 x 0,4 = 0,2 → sai
Vì có hoán vị gen ở cả hai giới cho nên số kiểu gen ở đời con = 10 x 4 = 40 → sai
Số cá thể cái dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ = ( 2 x 0,16 + 2 x 0,01) x 1/4 = 0,085 → đúng
Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ = 1/4.( 2 - 20 x 0,04) = 0,3 → đúng
Chọn D
P : A b a B X M X m × A B a b X M Y
F1 có kiểu hình mang ba tính trạng trội và ba tính trạng lặn chiếm 42,5%
=> A-B-XM- + aabbXmY = (50% + aabb) × 3/4 + aabb × 1/4 = 42,5% → aabb = 5%
1) Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 11,25%. → đúng
A-bbXmY = (25%-aabb) × 1/4 = 5%
aaB-XmY = 5%
aabbXMY = 5% × 1/4 = 1,25%
2) Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 2,5 % → đúng
AABBXMXM = aabbXMXM = 5% × 1/4 = 1,25% → tổng số là 2,5%
3) Tần số hoán vị gen ở giới cái là 20%. → đúng
aabb = 5% = 10% ab × 50% ab → f = 20%
4) Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%. → đúng
AaBbXMXm = (0,1 × 0,5 × 2) × 1/4 = 2,5%