Cho P thuần chủng  thân cao, hoa đỏ lai với P thuần chủng thân thấp, hoa trắng được F1
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 11 2019

Đáp án A

Quy ước: A-thân cao, a - thân thấp; B-hoa đỏ, b-hoa trắng.

P thuần chủng tương phản, F1 đồng nhất dị hợp 2 cặp gen lai với cây khác ra tỉ lệ kiểu hình là 50% thân thấp nên cây đem lai có kiểu gen đồng hợp tử về tính trạng này (aa).

Tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng aabb là:

20% = 40% ab × 50% ab

Có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%, kiểu gen của F1 là  A B a b .

Cây đem lai đồng hợp tử về cặp gen aa, tạo ra giao tử ab với tỉ lệ 50% nên có kiểu gen là a B a b .

Ta có phép lai  A B a b × a B a b , f = 20%. Nội dung 4 đúng.

Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng A_bb ở thế hệ II là:

0,1 × 0,5 = 5%. Nội dung 1 đúng.

Nội dung 2 đúng. 3 kiểu gen là: AB//ab, AB//aB, Ab//aB.

Nội dung 3 đúng. 2 kiểu gen là: aB//aB, aB//ab.

Nội dung 5 đúng. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ lai (II) dị hợp 2 cặp gen chiếm:

A B a b + A b a B  = 0,4 × 0,5 + 0,1 × 0,5 = 25%.

Nội dung 6 đúng. Số kiểu gen tạo ra ở thế hệ (II) là:

4 × 2 - 1 = 7.

Vậy có 6 nội dung đúng.

11 tháng 9 2019

Đáp án D

Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án D

Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng (P) thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ → Thân cao (A) >> Thân thấp (a); Hoa đỏ (B) >> hoa trắng (b)

F1 có kiểu gen  A B a b

Cho cây thân cao, hoa đỏ F1  A B a b   x cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen  A b a b  vì F2 xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng  a b a b → F2 cây thân thấp, hoa trắng  a b a b  chiếm tỉ lệ  là giao tử liên kết → Giao tử hoán vị = 0,1 → Tần số hoán vị gen là 2x0,1=0,2=20%

Vận dụng công thức giải nhanh ta có:

I. Tần số hoán vị ghen ở F1 là 20% → Đúng

II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 45% → Đúng. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ =0,25+0,2=0,45=45%

III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 30% → Đúng. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng =0,5-0,2=0,3=30%

IV Ở F2, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 5% → Đúng. Ở F2, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ =0,25-0,2=0,05=5%

5 tháng 6 2017

Chọn đáp án D.

Cả 4 phát biểu đều đúng.

Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng (P) thu được  F 1  gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ  →  Thân cao (A)  →  Thân thấp (a); Hoa đỏ (B)  → hoa trắng (b).  F 1  có kiểu gen   A B a b
Cho cây thân cao, hoa đỏ  F 1 ( A B a b ) x cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen  A b a b
Vì  F 2  xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng   a b a b → F 2  cây thân thấp, hoa trắng  a b a b  chiếm tỉ lệ  20 % = 0 , 4 a b x 0 , 5 a b → 0 , 4 a b là giao tử liên kết  Giao tử hoán vị = 0,1.

 Tần số hoán vị gen là 2x0,1=0,2=20%.

Vận dụng công thức giải nhanh ta có:

   þ I. Tần số hoán vị gen ở  F 1  là 20%  đúng.

   þ II. Ở  F 2 , kiểu hình thân cao, hoa đỏ = 0,25 + 0,2 = 0,45 = 45%  đúng.

   þ III. Ở  F 2 , kiểu hình thân cao, hoa trắng = 0,5 – 0,2 = 0,3 = 30%  đúng.

   þ IV. Ở  F 2 , kiểu hình thân thấp, hoa đỏ = 0,25 – 0,2 = 0,05 = 5%  đúng.

 

21 tháng 10 2017

Chọn B

P: Cao, đỏ x Thấp, trắng → F1 thu được 4 kiểu hình

F1: Thấp, trắng (aabb)= 16%. Mà P: thấp, trắng luôn cho giao tử ab → aabb = 16%ab . 100%ab.

ab = 16% < 25% → Đây là giao tử sinh ra do hoán vị. f hoán vị = 2.16% = 32%. P cao, đỏ có kiểu gen Ab/aB.

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) sai. Đây là phép lai phân tích nên kiểu hình cao, đỏ ở thế hệ lai chỉ có duy nhất 1 kiểu gen AB/ab.

(2) sai vì tất cả các cây thân cao, hoa đỏ mang kiểu gen dị hợp.

(3) sai vì cây cao, hoa đỏ luôn có kiểu gen dị hợp.

(4) đúng. Thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình: 32% cao, trắng : 32% thấp, đỏ : 16% cao, đỏ : 16% thấp, trắng.

→ Có 1 phát biểu đúng là phát biểu 4

15 tháng 11 2017

Đáp án B

P: Cao, đỏ x Thấp, trắng

→ F1 thu được 4 kiểu hình

F1: Thấp, trắng (aabb)= 16%. Mà P: thấp, trắng luôn cho giao tử ab

→ aabb = 16%ab . 100%ab.

ab = 16% < 25%

→ Đây là giao tử sinh ra do hoán vị. f hoán vị = 2.16% = 32%. P cao, đỏ có kiểu gen Ab/aB.

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) sai. Đây là phép lai phân tích nên kiểu hình cao, đỏ ở thế hệ lai chỉ có duy nhất 1 kiểu gen AB/ab.

(2) sai vì tất cả các cây thân cao, hoa đỏ mang kiểu gen dị hợp.

(3) sai vì cây cao, hoa đỏ luôn có kiểu gen dị hợp.

(4) đúng. Thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình: 32% cao, trắng : 32% thấp, đỏ : 16% cao, đỏ : 16% thấp, trắng.

→ Có 1 phát biểu đúng là phát biểu 4

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng ở thế hệ lai thu được 4 loại kiểu hình, trong đó có 36% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra, kết quả đời con như sau:I. Có 2 kiểu gen quy định kiểu...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng ở thế hệ lai thu được 4 loại kiểu hình, trong đó có 36% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra, kết quả đời con như sau:

I. Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

II. Ở thế hệ lai có 36% cây thân cao, hoa đỏ mang kiểu gen dị hợp.

III. Trong tổng số cây thu được có ít nhất 3 loại cây có kiểu gen thuần chủng.

IV. Ở thế hệ lai thu được cây cao trắng và cây thấp đỏ với tỷ lệ bằng nhau.

Có bao nhiêu kết quả đúng?

A. 3                       

B. 1                        

C. 2                        

D. 4

1
11 tháng 4 2017

Đáp án C

A- thân cao, a – thân thấp, B – hoa đỏ, b – hoa trắng

Lai thân cao hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng → 4 kiểu hình → thân cao hoa đổ đem lai là dị hợp 2 cặp gen.

Tỷ lệ khác 1:1:1:1 hoặc 1:1 → có hiện tượng hoán vị gen.

Có tỷ lê thân thấp, hoa trắng = 36% = 0,36ab x ab

0,36 ab là giao tử liên kết, dị hợp tử đều.

AB ab   x   ab ab   →   0 , 36 AB ab   :   0 , 36 ab ab   :   0 , 14 Ab ab   :   0 , 14 aB ab

1. Sai. Đời con chỉ có 1 loại kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

2. Đúng. Thế hệ lai có 36% cây hoa đỏ dị hợp.

3. Sai.

4. Cao, trắng = thấp, đỏ = 0,14

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Kiểu gen của (P) có thể là A b a B D d

II. Fa có 4 loại kiểu gen 4 loại kiểu hình.

III. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.

IV. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

A.

B. 4

C. 3

D. 2

1
15 tháng 3 2018

Đáp án C

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải

P: dị hợp 3 cặp Aa, Bb, Dd lai phân tích

F1 : 7 cao đỏ : 18 cao trắng : 32 thấp, trắng : 43 thấp đỏ

Đỏ : trắng = 1 : 1 → A đỏ >> a trắng

Cao : thấp = 1 : 3 → B-D- = caoB-dd = bbD- = bbdd = thấp

Tính trạng chiều cao do 2 gen không alen tương tác bổ sung theo kiểu 9:7 qui định

KH đời con 7 : 18 : 32 : 43 ≠ (1:1)×(1:3)→ 2 gen Aa và Bb (hoặc Aa và Dd) nằm trên cùng 1 NST

Giả sử Aa, Bb nằm trên 1 NST

F1 : Cao đỏ AB/ab Dd = 7/100 = 0,07 → AB/ab = 0,14

→ AB = 0,14 → AB là giao tử hoán vị

Vậy P: Ab/aB Dd , f = 28% → (1) sai

F1 : (Ab/ab , aB/ab , AB/ab , ab/ab) × (D,d)

→ Fa có 8 loại kiểu gen → (2) đúng

P tự thụ

Ab/aB cho giao tử Ab = aB = 0,36; AB = ab = 0,14

Dd cho giao tử D = d = 0,5

F1 ab/ab dd = 0,14 × 0,14 × 0,25 = 0,0049 = 0,49% → (3) đúng

P tự thụ.

Ab/aB cho F1 10 loại kiểu gen

Dd cho F1 3 loại kiểu gen

→ F1 có 30 loại kiểu gen

F1 có 4 loại kiểu hình→ (4) đúng

Có 3 kết luận đúng

Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho P thuần chủng thân cao, hoa đỏ lai với P thuần chủng thân thấp, hoa trắng thu được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ. Sau đó cho F1 lai với cây X thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình trong đó cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 25%. Biết rằng...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho P thuần chủng thân cao, hoa đỏ lai với P thuần chủng thân thấp, hoa trắng thu được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ. Sau đó cho F1 lai với cây X thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình trong đó cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 25%. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của F1 là AB/ab .

II. Kiểu gen của cây X là aB/ab hoặc Ab/aB

III. Các cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể hoặc nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau

IV. Tỉ lệ kiểu gen tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1:2:1 hoặc 1:1:1:1.

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

1
16 tháng 12 2019

Đáp án A

Đời con có 3 loại kiểu hình → các gen không PLĐL, nếu PLĐL tạo 2 hoặc 4 loại kiểu hình.

P : A B A B x a b a b → F 1 : A B a b

Cây thân thấp, hoa đỏ : aaB- = 0,25 → Cây X có thể có kiểu gen : aB/ab hoặc Ab/aB

TH1 : Cây X : aB/ab : 
TH2: Cây X : Aa/aB : 

I đúng

II đúng

III sai.

IV sai, chỉ có tỷ lệ 1:1:1:1

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định với hai gen, mỗi gen có 2 alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa thân đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng :...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định với hai gen, mỗi gen có 2 alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa thân đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ : 43 cây thân thấp, hoa đỏ.

Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Kiểu gen của cây (P) là  A B a b D d
(2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen.
(3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.
(4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
28 tháng 2 2018

Đáp án A.

Xét phép lai: cây 

Xét tỉ lệ phân li tính trạng chiều cao cây ở Fa:

+ Thân cao : thân thấp = 1: 3

Đây là kết quả của phép lai phân tích

® Chiều cao cây do 2 cặp gen tương tác bổ sung kiểu 9 : 7 quy định.

Quy ước: B-D- : cây cao; B-dd, bbD-, bbdd: cây thấp.

Vì tỉ lệ 7 : 18 : 32 : 43 khác tỉ lệ phân li độc lập là (3 : 1)(1 : 1)

® Có sự di truyền liên kết giữa cặp gen A, a với B, d

(Vì là tương tác bổ sung nên ta chọn A, a liên kết với B, d hay D, d đều cho kết quả như nhau).

Xét tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng  a B a b D d = 0 , 18


(1) Sai.

(2) Đúng. Xét phép lai 
(3) Sai. Xét phép lai  

® Kiểu gen đồng hợp tử về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ: 
(4) Sai. Xét phép lai: 

® Cho đời con có tối đa 10 × 3 = 30  kiểu gen.