K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 7 2017

Trong phản ứng (1):

- Nguyên tử hiđro nhường electron là chất khử, sự nhường electron của H2 được gọi là sự oxi hóa nguyên tử hiđro.

- Ion Cu nhận electron, là chất oxi hóa. Sự nhận electron của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng.

Trong phản ứng (2):

- Ion Clo nhường electron là chất khử. Sự nhường electron của Cl- được gọi là sự oxi hóa ion Clo.

- Ion Mn nhận electron là chất oxi hóa. Sự nhận electron của ion Mn được gọi là sự khử ion Mn.

21 tháng 4 2017

Những cặp chất xảy ra phản ứng oxi hoá - khử :

(1)

(2) MnO2 + 4HCl > MnCl2 + Cl2 + 2H2O

b) Trong phản ứng (1) :

- Nguyên tử hiđro nhường electron là chất khử, sự nhường electron của H2 được gọi là sự oxi hoá nguyên tử hiđro.

- Ion đồng nhận electron, là chất oxi hoá. Sự nhận electron của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng.

Trong phản ứng (2) :

- Ion Clo nhường electron là chất khử. Sự nhường electron của Cl được gọi là sự oxi hoá ion clo.

- Ion Mn nhận electron là chất oxi hoá. Sự nhận electron của ion Mn được gọi là sự khử ion Mn.

23 tháng 5 2019

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

b) Theo pt (1): nCl2 = nMnCl2 = nMnO2 = 0,8 mol

Theo pt (2): nNaCl = nNaClO = nCl2 = 0,8 mol

nNaOH pư = 2. nCl2 = 2. 0,8 = 1,6 mol

⇒ nNaOH dư = 2 - 1,6 = 0,4 mol

Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng:

CM (NaCl) = CM (NaClO) = CM(MnCl2) = Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10 = 1,6 mol/ lit

CM (NaOH)dư = Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10 = 0,8 mol/ lit

8 tháng 7 2019

Sự oxi hóa và sự khử những chất trong phản ứng thế sau:

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

- Sự nhường electron của Cu được gọi là sự oxi hóa nguyên tử đồng: Cu0 → Cu2+ + 2e

- Sự nhận electron của ion bạc được gọi là sự khử ion bạc: Ag+ + 1e → Ag

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

- Sự nhường electron của sắt được gọi là sự oxi hóa nguyên tử sắt: Fe0 → Fe2+ + 2e

- Sự nhận electron của ion đồng được gọi là sự khử ion đồng: Cu2+ + 2e → Cu0

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

- Sự nhường electron của natri được gọi là sự oxi hóa nguyên tử natri: Na0 → Na+ + 2e

- Sự nhận electron của ion hidro gọi là sự khử ion hiđro: 2H+ + 2e → H2

29 tháng 1 2021

\(n_{MnO_2} = \dfrac{4,35}{87} = 0,05(mol)\)

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

0,05..................................0,05..................(mol)

\(n_{NaOH} = 0,3.0,1 = 0,03(mol)\)

2NaOH + Cl2 → NaCl +   NaClO + H2O

0,03........0,05.....0,015.......0,015....................(mol)

Vậy :

\(C_{M_{NaCl}} = C_{M_{NaClO}} = \dfrac{0,015}{0,3} = 0,05M\)

24 tháng 3 2022

a)\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)

\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)

0,15    0,15          0,15          0,15

b)Chất khử: \(Mg\)

Chất oxi hóa: \(H_2SO_4\)

Quá trình cho nhận e:

\(Mg^0\rightarrow Mg^{2+}+2e\)

\(H_2^++2e\rightarrow H_2^0\)

c)Cách 1: \(m=0,15\cdot24=3,6g\)

   Cách 2:

\(m_{H_2}=0,15\cdot2=0,3g\)

\(m_{H_2SO_4}=0,15\cdot98=14,7g\)

\(m_{MgSO_4}=0,15\cdot120=18g\)

BTKL: \(m_{Mg}+m_{H_2SO_4}=m_{MgSO_4}+m_{H_2}\)

\(\Rightarrow m_{Mg}+14,7=18+0,3\)

\(\Rightarrow m_{Mg}=3,6g\)

24 tháng 3 2022

Mg+2HSO4->MgSO4+H2

0,15----0,3-----0,15-------0,15 mol

n H2=0,15 mol

=>chất khử Mg

    Chất oxi hóa H2SO4

Mg0->Mg+2+2e

2H+1->H20+2e

c)

m MgSO4=0,15.120=18g

Bte :n MgCl2=n Mg=nH2=0,15 mol\

->m MgCl2=0,15.120=18g