Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C.
(1) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thu được Ca(HCO3)2.
(2) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch CuCl2 tạo phức [Cu(NH3)4](OH)2.
(3) Cho Na vào dung dịch FeCl3 thu được kết tủa Fe(OH)3.
(4) Cho hỗn hợp rắn CrO3 và Ba vào nước thu được kết tủa BaCrO4.
(5) Cho BaCl2 vào dung dịch KHSO4 thu được kết tủa BaSO4.
(6) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2 thu được hỗn hợp kết tủa là Ag, AgCl.
Đáp án : A
(a) Kết tủa BaSO4
(b) Kết tủa Al(OH)3
(e) Kết tủa là Al(OH)3
Hỗn hợp đầu có 1 mol Al4C3 và 1 mol CaC2
=> cho vào nước : 4 mol Al(OH)3 và 2 mol Ca(OH)2
Ca(OH)2 + 2Al(OH)3 à Ca(AlO2)2 + 4H2O
=> Vẫn dư 2 mol Al(OH)3
(g) Kết tủa là S
Chọn đáp án B
Có 3 thí nghiệm thu được chất rắn là (4), (5) và (6)
Thí nghiệm (1) không có OH- nên không xảy ra phản ứng tạo C O 3 2 - ⇒ Không có kết tủa
Thí nghiệm (2) nOH- > nAl ⇒ Al đã tan hết ⇒ Không có chất rắn
Thí nghiệm (3) NH3 có thể tạo phức tan với Cu(OH)2 là [Cu(NH3)4](OH)2 ⇒ Không có kết tủa
Thí nghiệm (4) để hòa tan 1 Cu cần đến 2 Fe3+ mà đề cho tỉ lệ 1 : 1 ⇒ Còn chất rắn là Cu dư
Thí nghiệm (5) xảy ra phản ứng Có kết tủa Ag
Thí nghiệm (6) xảy ra phản ứng Có kết tủa CaCO3.
Chọn đáp án B
Có 3 thí nghiệm thu được chất rắn là (4), (5) và (6)
Thí nghiệm (1) không có OH- nên không xảy ra phản ứng tạo
⇒ Không có kết tủa
Thí nghiệm (2) nOH- > nAl ⇒ Al đã tan hết ⇒ Không có chất rắn
Thí nghiệm (3) NH3 có thể tạo phức tan với Cu(OH)2 là [Cu(NH3)4](OH)2
⇒ Không có kết tủa
Thí nghiệm (4) để hòa tan 1 Cu cần đến 2 Fe3+ mà đề cho tỉ lệ 1 : 1
⇒ Còn chất rắn là Cu dư
Thí nghiệm (5) xảy ra phản ứng
⇒ Có kết tủa Ag
Thí nghiệm (6) xảy ra phản ứng
⇒ Có kết tủa CaCO3
Chọn đáp án D
Vì sau phản ứng có cả Ca(OH)2 nhưng vẫn có kết tủa nên chắc chắn có Ca(AlO2)2. Sơ đồ lên cho dễ nhìn nào.
+ Đốt cháy hh khí
+ Sục khí CO2 vào dung dịch chứa AlO2– xảy ra phản ứng.
+ Nhận thấy
⇒ Kết tủa lần 2 = a = 2x (2)
Từ (1) và (2) ⇒ 4y + 2x = 2x ⇔ x = y ⇒ Chọn D