Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Alen đột biến được biểu hiện thành kiểu hình khi không có alen nào khác lấn át đi nó.
Nội dung I đúng. Loài đơn bội mỗi gen chỉ có 1 alen nên alen đột biến luôn được biểu hiện ngay ra kiểu hình.
Nội dung II đúng. Gen trên X không có alen tương ứng trên Y nên ở giới XY, alen đột biến được biểu hiện ngay ra kiểu hình tương tự như ở loài đơn bội.
Nội dung III, IV đúng. Tương tự như ở nội dung 2.
Các trường hợp biểu hiện ra kiểu hình là: (1),(2),(3),(4),(6). Ở trường hợp (5) đột biến biểu hiện ra kiểu hình khi cơ thể mang đột biến có kiểu gen đồng hợp lặn, hoặc các gen trội không hoàn toàn.
Chọn C
(1) Đúng. Loài đơn bội đơn alen nên khi đột biến gen trội thành gen lặn sẽ biểu hiện ngay ra kiểu hình.
(2) Đúng. Vì khi đột biến, cơ thể sẽ có kiểu gen XaY nên sẽ biểu hiện ngay ra kiểu hình.
(3) Đúng. Vì khi đột biến, cơ thể sẽ có kiểu gen Xa0 nên sẽ biểu hiện ngay ra kiểu hình.
(4) Sai. Vì alen lặn sẽ bị alen trội còn lại át chế.
Đáp án C
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
I đúng. Vì ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen = 3 × 3 × 1 × 1 = 9 kiểu gen. II đúng.
· Thể một ở cặp A có số kiểu gen = 1 × 2 × 1 × 1 = 2 kiểu
· Thể một ở cặp B có số kiểu gen = 2 × 1 × 1 × 1 = 2 kiểu
· Thể một ở cặp D có số kiểu gen = 2 × 2 × 1 × 1 = 4 kiểu
· Thể một ở cặp E có số kiểu gen = 2 × 2 × 1 × 1 = 4 kiểu
· Thể bình thường (2n) có số kiểu gen = 2 × 2 × 1 × 1 = 4 kiểu
→Tổng số kiểu gen = 2 + 2 + 4 + 4 + 4 = 16 kiểu gen.
III đúng. Kiểu hình trội về 2 tính trạng là kiểu hình aabbDDED
· Thể một có số kiểu gen = 4 × 1 × 1 × 1 = 4 kiểu
· Thể bình thường (2n) có số kiểu gen = 1 × 1 × 1 × 1 = 1 kiểu
→ Tổng số kiểu gen = 4 + 1 = 5 kiểu gen. IV sai. Vì có 30 kiểu gen.
· Thể một ở cặp A có số kiểu gen = 2 × 3 × 1 × 1 = 6 kiểu
· Thể một ở cặp B có số kiểu gen = 3 × 2 × 1 × 1 = 6 kiểu
· Thể một ở cặp D có số kiểu gen = 3 × 3 × 1 × 1 = 9 kiểu
· Thể một ở cặp E có số kiểu gen = 3 × 3 × 1 × 1 = 9 kiểu
→Tổng số kiểu gen ở các thể một = 6 + 6 + 9 + 9 = 30 kiểu gen
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C.
I đúng. Vì ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen = 3×3×1×1 = 9 kiểu gen.
II đúng.
- Thể một ở cặp A có số kiểu gen = 1×2×1×1= 2 kiểu gen.
- Thể một ở cặp B có số kiểu gen = 2×1×1×1= 2 kiểu gen.
- Thể một ở cặp D có số kiểu gen = 2×2×1×1= 4 kiểu gen.
- Thể một ở cặp E có số kiểu gen = 2×2×1×1= 4 kiểu gen.
- Thể bình thường (2n) có số kiểu gen = 2×2×1×1= 4 kiểu gen.
→ Tổng số kiểu gen = 2+2+4+4+4 = 16 kiểu gen.
III đúng. Kiểu hình trội về 2 tính trạng là kiểu hình aabbDDED
- Thể một có số kiểu gen = 4×1×1×1= 4 kiểu gen.
- Thể bình thường (2n) có số kiểu gen = 1×1×1×1= 1 kiểu gen.
→ Tổng số kiểu gen = 4+1 = 5 kiểu gen.
IV sai. Vì có 30 kiểu gen.
- Thể một ở cặp A có số kiểu gen = 2×3×1×1= 6 kiểu gen.
- Thể một ở cặp B có số kiểu gen = 3×2×1×1= 6 kiểu gen.
- Thể một ở cặp D có số kiểu gen = 3×3×1×1= 9 kiểu gen.
- Thể một ở cặp E có số kiểu gen = 3×3×1×1= 9 kiểu gen.
→ Tổng số kiểu gen ở các thể một = 6+6+9+9 = 30 kiểu gen.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
- I đúng vì ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là 3×3×1×1 = 9 kiểu gen.
- II đúng. Ta có:
• Thể một ở cặp A có số kiểu gen là 1×2×1×1 = 2 kiểu gen.
• Thể một ở cặp B có số kiểu gen là 2×1×1×1 = 2 kiểu gen.
• Thể một ở cặp D có số kiểu gen là 2×2×1×1 = 4 kiểu gen.
• Thể một ở cặp E có số kiểu gen là 2×2×1×1 = 4 kiểu gen.
• Thể bình thường (2n) có số kiểu gen là 2×2×1×1 = 4 kiểu gen.
→ Tổng số kiểu gen là 2 + 2 + 4 + 4 + 4 = 16 kiểu gen.
- III đúng. Kiểu hình trội về 2 tính trạng là kiểu hình aabbDDEE.
• Thể một có số kiểu gen là 4×1×1×1 = 4 kiểu gen.
• Thể bình thường (2n) có số kiểu gen là 1×1×1×1 = 1 kiểu gen.
→ Tổng số kiểu gen là 4 + 1 = 5 kiểu gen.
- IV sai vì có 30 kiểu gen.
• Thể một ở cặp A có số kiểu gen là 2×3×1×1 = 6 kiểu gen.
• Thể một ở cặp B có số kiểu gen là 3×2×1×1 = 6 kiểu gen.
• Thể một ở cặp D có số kiểu gen là 3×3×1×1 = 9 kiểu gen.
• Thể một ở cặp E có số kiểu gen là 3×3×1×1 = 9 kiểu gen.
→ Tổng số kiểu gen ở các thể một là 6 + 6 + 9 + 9 = 30 kiểu gen.
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
- Số KG lệch bội thể một = C 4 1 × 2 × 3 3 = 4×2×27 = 216.
- Số KG quy định KH có 4 tính trạng trội khi có thể một:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 24 = 16.
+ Ở các thể một có số KG = C 4 1 × 2 × 2 3 = 4×1×8 = 32.
→ Tổng số kiểu gen = 16 + 32 = 48.
- Số KG quy định KH có 4 tính trạng trội khi có thể ba:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 24 = 16.
+ Ở các thể một có số KG = C 4 1 × 3 × 2 3 = 4×3×8 = 96.
→ Tổng số kiểu gen = 16 + 96 = 112.
- Số KG quy định KH có 3 tính trạng trội khi có thể một:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = C 4 3 × 2 3 = 32.
+ Ở các thể một có số KG = C 4 1 × 1 × 2 3 × C 3 2 × 2 2 = 4×(8+12) = 40.
→ Tổng số kiểu gen = 32 + 80 = 112.
Đáp án D
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Các trường hợp biểu hiện ngay thành kiểu hình là
I. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội → gen lặn, gen nằm trên vùng không tương đồng của X, không có alen tương ứng trên Y → giới có bộ NST giới tính là XY thì sẽ biểu hiện thành kiểu hình ngay vì giới dị giao tử chỉ có 1 alen trên X → biểu hiện tính trạng.
II. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên Y không có alen tương ứng trên X → gen nằm trên Y thì giới dị giao tử sẽ biểu hiện tính trạng, chỉ có 1 alen → đột biến cũng sẽ biểu hiện ngay thành kiểu hình.
III. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội → lặn, gen nằm trên X, loài có cơ chế xác định giới tính là XO → chỉ có 1 alen trên X nên cũng sẽ biểu hiện ngay thành kiểu hình.
IV. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST thường → chưa chắc đã biểu hiện ngay thành kiểu hình vì gen lặn chỉ biểu hiện kiểu hình khi gen ở trạng thái đồng hợp lặn.
Chỉ có trường hợp 4 là cơ thể không biểu hiện ngay thành kiểu hình.
Vậy số đáp án đúng là I, II, III.