Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
ne trao đổi = It/F = 5.6176/96500 = 0,32 mol
Cho Fe tác dụng với dung dịch sau đp thấy thoát ra khí NO Þ có H+ Þ Nước bị điện phân ở anot
Catot: Cu2+ + 2e → Cu
0,15 0,3 0,15
H2O + 1e → 0,5H2 + OH-
0,02 0,02 0,01 0,02
Anot: Cl- - 1e → 0,5Cl2
x x 0,5x
H2O + 2e → 0,5H2 + 2H+
0,32 – x 0,08 – 0,25x 0,32 – x
mdd giảm = mCu + mH2 + mCl2 + mO2 = 0,15.64 + 0,01.2 + 0,5x.71 + 32(0,08 – 0,25x) = 14.93 Þ x = 0,1
Dung dịch sau điện phân gồm: 0,2 ml H+; 0,3 mol NO3-; Na+. Khi cho Fe tác dụng với dung dịch sau đp:
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
Bđ 0,2 0,3
Pư 0,075 0,2 0,05
mFe = 0,075.56 = 4,2 gam
Vì dung dịch sau điện phân hòa tan được Fe tạo ra NO
Phải có điện phân nước ở bên anot
Bảo toàn e: 2x + 4y = 0,34
Đáp án C
Đáp án C
n N a C l = 0,18 mol
Điện phân dung dịch X sau một thơi gian thấy giảm 18,65 gam
Cho Fe vào dung dịch thu được 0,035 mol NO do vậy dung dịch có H+. Do đó Cl- bị điện phân hết trước Cu2+.
Ta có:
(do Fe dư).
Lượng Fe bị ăn mòn do phản ứng này là chính bằng khối lượng thanh Fe giảm.
Do vậy Cu2+ bị điện phân hết
Ta có:
Vậy m H 2 O d p = 18,65 - 0,16.64 - 0,09.71 - 0,035.32 = 0,9 g