Cho một luồng khí H2 (lấy dư) qua ống sứ đựng 10 gam quặng hemantit được đốt nóng...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 7 2018

a. nH2 = nFe = 0,1mol

Bảo toàn nguyên tố Fe => nFe2O3 = 0,05mol

=> mFe2O3 = 8g

=> %Fe2O3 = (8:10) . 100% = 80%

6 tháng 12 2017

Vì lượng Fe hao phí 5% nên

=> mFe = \(\dfrac{1.\left(90+5\right)}{100}=0,95\left(tấn\right)\)

PTHH :

\(Fe2O3+3CO-^{t0}->2Fe+3CO2\uparrow\)

160 tấn ---------------------> 112 tấn

x tấn ----------------------> 0,95 tấn

=> x = \(\dfrac{0,95.160}{112}\approx1,357\left(tấn\right)\)

=> m(quặng) = \(\dfrac{1,357.100}{87}\approx1,56\left(tấn\right)\)

6 tháng 12 2017

- mình cảm ơn nhiều ạ !

21 tháng 10 2018

1. Ta có : mgang =100(tấn)

Mà có 5% nguyên tố ko phải Fe => mFe(trong 100 tấn gang)=95 (tấn)

Mà trong quá trình luyện gang lượng sắt hao hụt là 4%

=> mFe (ban đầu)=98,96(tấn)

Fe3O4 + H2

21 tháng 10 2018

Fe3O4 + 4CO -to-> 3Fe + 4CO2 (1)

Ta có : 1mol Fe3O4 --> 3mol Fe

232g Fe3O4 --> 168g Fe

=> 232 tấn Fe3O4 --> 168 tấn Fe

=> x tấn Fe3O4 --> 98,96 tấn Fe

=> x=136,66(tấn)

Mà trong quặng hematit Fe3O4 chỉ chiếm 80%

=> mquặng=170,825(tấn)

Bài tập 7: Hòa tan hoàn toàn 20,4 gam oxit kim loại R hóa trị (III) trong 300 ml dung dịch H2SO4, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 68,4 gam muối khan. a/ Xác định công thức hóa học của oxit kim loại R. b/ Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng. Bài tập 8: Hòa tan hoàn toàn 20,4 gam oxit kim loại R hóa trị (III) trong 300 ml dung dịch H2SO4, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 68,4 gam muối khan. a/ Xác...
Đọc tiếp

Bài tập 7: Hòa tan hoàn toàn 20,4 gam oxit kim loại R hóa trị (III) trong 300 ml dung dịch H2SO4, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 68,4 gam muối khan.

a/ Xác định công thức hóa học của oxit kim loại R.

b/ Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.

Bài tập 8: Hòa tan hoàn toàn 20,4 gam oxit kim loại R hóa trị (III) trong 300 ml dung dịch H2SO4, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 68,4 gam muối khan.

a/ Xác định công thức hóa học của oxit kim loại R.

b/ Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.

Bài tập 9: Hãy xác định công thức hóa học của bazơ. Biết rằng, khi cho dung dịch chứa 8 gam bazơ này hấp thụ hoàn toàn lưu huỳnh đioxit thu được 12,6 gam muối sunfit.

Bài tập 10: Cho 14,2 gam muối sunfat của một kim loại R hóa trị (I) phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch BaCl2 10,4%.

a/ Xác định công thức hóa học của muối sunfat của một kim loại R hóa trị (I)

b/ Tính nồng độ phần trăm củachất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.

Bài tập 11: Ngâm 18,6 gam hỗn hợp A gồm bột Zn và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 19,2 gam chất rắn màu đỏ. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp A.

Bài tập 12: Cho 0,83 gam hỗn hợp A gồm bột Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 0,56 lít khí hiđro (ở đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp A.

Bài tập 13: Cho Al phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 26,7 gam muối nhôm clorua. Tính khối lượng nhôm đã phản ứng, biết hiệu suất của phản ứng là 90%. (ĐS: 6 gam).

Bài tập 14: Người ta khử 29 gam sắt từ oxit bằng khí cacbon oxit ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng, biết hiệu suất của phản ứng là 80%.

Bài tập 15: Tính khối lượng quặng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuát được 1 tấn gang chứa 95% sắt. Biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 80%.

Bài tập 16: Tính khối lượng quặng quặng manhetit chứa 40% Fe3O4 cần thiết để sản xuát được 1,5 tấn gang chứa 98% sắt. Biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 85%.

Bài tập 17: Người ta dùng quặng boxit để sản xuất nhôm, hàm lượng nhôm oxit trong quặng là 60%. Tính khối lượng quặng cần thiết để sản xuất được 1 tấn nhôm nguyên chất. Biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 75%.

4

Bài tập 7: Hòa tan hoàn toàn 20,4 gam oxit kim loại R hóa trị (III) trong 300 ml dung dịch H2SO4, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 68,4 gam muối khan.

a/ Xác định công thức hóa học của oxit kim loại R.

b/ Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.

-------

a) - Gọi oxit của kim loại R(III) cần tìm là R2O3 .

PTHH: R2O3 + 3 H2SO4 -> R2(SO4)3 + 3 H2O

Theo PTHH: 2MR + 48 (g) ______2MR + 288(g)

Theo đề: 20,4(g)______________68,4(g)

Theo PTHH và đề bài ta có:

\(68,4.\left(2M_R+48\right)=20,4.\left(2M_R+288\right)\)

<=> 136,8MR +3283,2 = 40,8 MR + 5875,2

<=> 136,8 MR - 40,8 MR = 5875,2 - 3283,2

<=>96MR = 2592

=> MR = 2592/96 = 27(g/mol)

=> Kim loại R(III) là nhôm (Al=27)

=> Oxit cần tìm là nhôm oxit (Al2O3)

b) nAl2O3= 20,4/102= 0,2(mol)

=> nH2SO4 = 3.0,2= 0,6(mol)

VddH2SO4= 300(ml)= 0,3(l)

=> \(C_{MddH2SO4}=\dfrac{0,6}{0,3}=2\left(M\right)\)

Bài tập 14: Người ta khử 29 gam sắt từ oxit bằng khí cacbon oxit ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng, biết hiệu suất của phản ứng là 80%.

-------

Giaỉ:

PTHH: Fe3O4 +4 CO -to-> 3 Fe + 4 CO2

nFe2O3= 29/232= 0,125(mol)

=> nFe(lí thuyết)= 3. 0,125 = 0,375(mol)

Vì: H= 80%. Nên:

nFe(thực tế)= 0,375. 80%= 0,3(mol)

=>mFe(thực tế)= 0,3.56= 16,8(g)

27 tháng 8 2016

 a. 
2Al + 2NaOH + 2H2O = 2NaAlO2 + 3H2 
nAl (dư, trong ½ phần) = 2/3.nH2 = 2/3.8,96/22,4 = 4/15 mol 

nH2 = 26,88/22,4 = 1,2 mol 
2Al + 6HCl = 3H2 + 2AlCl3 
4/15..............0,4 mol 
Fe + 2HCl = H2 + FeCl2 
0,8..............0,8 mol 

Phần không tan chỉ gồm Fe 
Ta có : mFe = 44,8%m1 => m1 = m2 = 0,8.56.100/44,8 = 100g 

b. 
nFe (trong cả 2 phần) = 0,8.2 = 1,6 mol 
2Al + Fe2O3 = Al2O3 + 2Fe 
1,6....0,8.........0,8.........1,6 mol 
=> mFe2O3 (ban đầu) = 0,8.160 = 128g 

nAl (ban đầu) = nAl (ph.ư) + nAl (dư, trong 2 phần) = 1,6 + 2.4/15 = 32/15 mol 
=> mAl (ban đầu) = 27.32/15 = 57,6g

20 tháng 11 2017

sai rồi bạn ơi . 2 phần này có bằng nhau đâu mà làm theo kiểu v @@

Câu 1: Dẫn 1 luồng khí H2 đi qua 16 gam bột CuO nung nóng. Sau phản ứng thu được chất rắn, hòa chất rắn thu được vào axit HCl dư thì thấy có 9,6 gam chất rắn không tan. Tính hiệu suất của phản ứng? Câu 2: Người ta điều chế CaO bằng cách nung đá vôi. Lượng CaO thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là 0,45 tấn. Tính hiệu suất phản ứng? Câu 3: Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3, còn...
Đọc tiếp

Câu 1: Dẫn 1 luồng khí H2 đi qua 16 gam bột CuO nung nóng. Sau phản ứng thu được chất rắn, hòa chất rắn thu được vào axit HCl dư thì thấy có 9,6 gam chất rắn không tan. Tính hiệu suất của phản ứng?
Câu 2: Người ta điều chế CaO bằng cách nung đá vôi. Lượng CaO thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là 0,45 tấn. Tính hiệu suất phản ứng?
Câu 3: Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3, còn lại là tạp chất không tan. Nung 125g đá vôi loại trên thu được 97,5g chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng phân hủy CaCO3
Câu 4: Có thể điều chế được bao nhiêu kg nhôm từ 1 tấn quặng boxit chứa 95% Al2O3. Hiệu suất phản ứng là 98%
Câu 5: Cho 1 quặng boxit có chứa 40% Al2O3. Để có được 4 tấn nhôm nguyên chất cần bao nhiêu tấn quặng. Biết hiệu suất phản ứng là 90%

Còn nữa, em vẫn chưa hiểu lắm về phần hiệu suất thì nếu ai giỏi thì chỉ lại cho em được không?

1

\(H\%=\frac{m_{TT}}{m_{LT}}\cdot100\) (đối với tính khối lượng)

\(H\%=\frac{n_{TT}}{n_{LT}}\cdot100\) (đối với tính thể tích)

LT: lý thuyết

TT: thực tế

12 tháng 7 2016

Các phản ứng khử sắt oxit có thể có:
3Fe2O3 + CO ---> 2Fe3O4 + CO2 (1)
Fe3O4 + CO ---->3FeO + CO2 (2)
FeO + CO ---> Fe + CO2 (3)
Như vậy chất rắn A có thể gồm 3 chất Fe, FeO, Fe3O4 hoặc ít hơn, điều đó không quan trọng và việc cân bằng các phương trình trên cũng không cần thiết, quan trọng là số mol CO phản ứng bao giờ cũng bằng số mol CO2 tạo thành.
mol.
Gọi x là số mol của CO2 ta có phương trình về khối lượng của B:
44x + 28(0,5 - x) = 0,5 * 20,4 * 2 = 20,4
nhận được x = 0,4 mol và đó cũng chính là số mol CO tham gia phản ứng.
Theo ĐLBTKL ta có: 
mX + mCO = mA + 
m = 64 + 0,4* 44 - 0,4 * 28 = 70,4 gam.

12 tháng 7 2016

Đinh Tuấn Việt : m là tỉ số của khí B với H mà ^^ 

1. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04mol hh A gồm FeO, Fe2O3 và đốt nóng. Sau khi kết thúc thì nghiệm ta thu được chất rắn B gồm 4 chất nặng 4,784g. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào ddBa(OH)2 dư thu được 9,062g kết tủa. Mặt khác hòa tan chất rắn B bằng ddHCl dư thấy thoát ra 0,672l H2(đktc) a) Tính % khối lượng các oxit trong A b) Tính % khối lượng các chất trong B, biết rằng trong...
Đọc tiếp

1. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04mol hh A gồm FeO, Fe2O3 và đốt nóng. Sau khi kết thúc thì nghiệm ta thu được chất rắn B gồm 4 chất nặng 4,784g. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào ddBa(OH)2 dư thu được 9,062g kết tủa. Mặt khác hòa tan chất rắn B bằng ddHCl dư thấy thoát ra 0,672l H2(đktc)

a) Tính % khối lượng các oxit trong A

b) Tính % khối lượng các chất trong B, biết rằng trong B số mol sắt từ oxit bằng 1/3 tổng số mol của Fe2O3 và FeO

2. Hỗn hợp A gồm các chất CuO, Al2O3, MgO, Fe(OH)2, BaCO3. Nung nóng A ở nhiệt độ cao trong không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn B. Dẫn khí CO dư đi qua hỗn hợp rắn B nung nóng thu được hỗn hợp rắn C. Cho C vào nước dư thu được dđ và phần không tan E. Cho E vào ddHCl dư thu được khí F, chất rắn không tan G và ddH

Xác địng thành phần các chất B, C, D, E, F, G, H và viết các phương trình phản ứng xảy ra

1
7 tháng 7 2017

2. - Nung nóng A ở nhiệt độ cao trong không khí đến khối lượng không đổi có pư sau:

Fe(OH)2 \(\underrightarrow{t^o}\) FeO +H2O

BaCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) BaO + CO2

- Hỗn hợp chất rắn B: CuO, Al2O3, MgO, FeO và BaO

- Dẫn khí CO dư đi qua hỗn hợp chất rắn B nung nóng có phản ứng sau:

CuO + CO \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + CO2

- Hỗn hợp chất rắn C gồm: Cu, Al2O3, MgO, FeO và BaO

- Cho C vào nước dư có phản ứng sau:

BaO + H2O \(\rightarrow\) Ba(OH)2

- Phần không tan E: Cu, Al2O3, MgO, FeO

- Cho E vào dung dịch HCl dư có phản ứng:

Al2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2O

MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O

FeO + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2O

- Khí F : CO2, CO

- Chất rắn G không tan : Cu

- dd H: AlCl3, MgCl2,FeCl2 và dd HCl còn dư.

7 tháng 7 2017

mk đang k hiểu chỗ khí F. Bạn xem đề bài khí F thu được ở trên hay ở dưới nha

4 tháng 9 2017

@Elly Phạm giúp với