Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
quy ước gen: A- lúa chín sớm
a- lúa chín muộn
Vì lai 2 giống lúa thuần chủng chín sớm với chín muộn
Sơ đồ lai:
P: AA( lúa chín sớm) x aa( lúa chín muộn)
G: A a
F1: Aa( 100% lúa chín sớm)
b,Cho lai F1 với lúa chín muộn
Sơ đồ lai:
P: Aa( lúa chín sớm) x aa( lúa chín muộn)
G: A,a a
F1: 1 Aa:1aa( 1 lúa chín sớm : 1 lúa chín muộn)
c,lai F1 với lúa chín sớm (tc).
Sơ đồ lai:
P: Aa ( lúa chín sớm) x AA( lúa chín sớm)
G: A,a A
F1: 1 Aa: 1 AA
- Khác nhau: + Chọn lọc hàng loạt một lần bắt đầu ở năm 1 trên giống ban đầu. Chọn lọc hàng loạt lần hai bắt đầu ở năm 2 trên giống đã qua chọn lọc lần 1.
+ Về biện pháp tiến hành thì chọn lọc 1 lần và 2 lần đều giống nhau.
- Chọn lọc hàng loạt một lần thích hợp với giống lúa A, còn chọn lọc hàng loạt hai lần hoặc nhiều lần thích hợp với giống lúa B.
P: Thân cao x Thân thấp => F1: 100% thân cao => Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp: A >> a
F1 tự thụ => F2 có cả thân cao, thân thấp (aa) => F1 có alen a để F2 có kiểu hình thân thấp
=> F1: 100% Aa (Thân cao)
Vì F1 đồng nhất 1 loại kiểu hình thân cao (A-) nên thân cao P thuần chủng (chắc chắn cho duy nhất alen A)
-> P ban đầu thuần chủng
Quy ước: A- chín sớm > a- chín muộn
a. Chín sớm: AA hoặc Aa
Chín muộn: aa
=> Có thể có các phép lai:
P: AA x aa => F1: Aa
P: Aa x aa => F1: Aa: aa
b. Lúa chín sớm ở F1: Aa tạp giao với nhau, ta có phép lai:
F1: Aa x Aa =>F2: AA: 2Aa: aa
c. Để xác định giống lúa chín sớm thuần chủng ở F2 thực hiện lai phân tích bằng cách cho lai với cây chín muộn:
Nếu cho thế hệ lai 100% cây chín sớm thì là thuần chủng
Nếu cho thế hệ lai phân tính 1 chín sớm : 1 chín muộn thì cây lai không thuần chủng
F1 100% cao --> Cao là trội, thấp là lặn
Quy ước: A: cao; a: thấp
Do F1 100% cao nên lúa thân cao là AA, lúa thân thấp là aa
Sơ đồ lai:
P: AA x aa
GP: A a
F1: Aa
--> KGF1: Aa
KHF1: 100% cao
không thuần chủng nên chung ta phải chia ra 2 trường hợp
Vì lúa thân cao là trội so với thân thấp
-> quy ước gen : A- thân cao
a- thân thấp
Sơ đồ lai:
P: Aa( thân cao) x Aa( thân cao)
G: A,a A,a
F1:1AA:2Aa:1aa
3 thân cao: 1 thân thấp
* P: AA ( thân cao) x Aa( thân cao)
G: A A,a
F1: 1AA:1Aa
* P: AA( thân cao) x AA( thân cao)
G: A A
F1: AA( 100% thân cao)
Xét kiểu hình F2: 903 cao:207 thấp~ 3:1
=> thân cao THT so với thân thấp
Quy ước gen: A thân cao a thân thấp
Kiểu gen P thân cao: A_
P thân cao đi lai phân tích thu dc F1 toàn thân cao
=> P thuần chủng
kiểu gen: AA: cao. aa thấp
P (t/c) AA( cao) x aa( thấp)
Gp A a
F1 Aa(100% cao)
F1xF1 Aa( cao) x Aa( cao)
GF1 A,a A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình: 3 cao:1 thấp
F2 thu được : 903 cây thân cao : 207 cây thân thấp =3:1
=> có 4 tổ hợp giao tử-> mỗi bên P cho ra 2 loại giao tử
Vì kiểu hình F1 đều cây lúa thân cao>F1 dị hợp -> P thuần chủng
-quy ước gen: A- thân cao
a- thân thấp
Sơ đồ lai:
P: AA( thân cao ) x aa( thân thấp)
G: A a
F1: Aa( 100% thân cao)
F1 xF1: Aa( thân cao) x Aa( thân cao)
G: A,a A,a
F2: 1 AA:2Aa:1aa
3 thân cao:1 thân thấp
* CR 203 là giống lúa có thể gieo cấy được ở cả 2 vụ. Thời gian sinh trưởng ở trà Xuân muộn là 135 -140 ngày, ở trà Mùa sớm là 115 - 120 ngày.
Là giống gieo cấy được cả trong trà xuân muộn, mùa sớm và hè thu. Khả năng thích ứng rộng. Thích hợp với chân đất vàn, đất cát pha, thịt nhẹ.
Cấy 3 - 4 dảnh/khóm, mật độ cấy 50 - 55 khóm/m2
Nhu cầu phân bón cho 1 ha:
- Phân chuồng: 8 tấn.
- Phân đạm Ure: 140 - 160kg
- Phân lân Supe: 250 - 300kg
- Phân Kali: 100 - 120kg
Làm cỏ, bón phân, tưới nước và phòng trừ sâu bệnh kịp thời. Chú ý phòng trừ bệnh khô vằn và đạo ôn.
(2 giống còn lại không thấy tư liệu)