K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 3 2021

e nghĩ là ko đếm đc(mx hk lp 5 nên hk chắc)

20 tháng 3 2021
Không đếm đc
30 tháng 4 2019

Lên google tra nha bạn

28 tháng 10 2018

e lớp 7

29 tháng 10 2018

mình lớp 9 nè

13 tháng 8 2016

orator là người diễn thuyết đó bạn

26 tháng 8 2016

orator

16 tháng 3 2018

Conical hat: mũ nón

Pottery: đồ gốm

Depend on/ Rely on: phụ thuộc/dựa vào...

As far as I know: Theo như tôi được biết

Handicraft: thủ công

Artisan: Nghệ nhân

Set up: Thiết lập

Take over: Tiếp nhận

Attraction: sự thu hút

Specialfic region: Khu vực đặc biệt

Remind: nhắc lại

Look around: Nhìn xung quanh

Hi-tec robot: robot công nghệ cao (High-technology robot)

Automa: Tự động

16 tháng 3 2018

sory ko phải tui nhắn mà là anh tui nhắn

6 tháng 3 2021

- Phải trả lời nhanh trong vòng 10 phút.

- Được giáo viên hoặc admin lựa chọn đúng.

TL
6 tháng 3 2021

- Admin tick hoặc giáo viên tick sẽ được coin .

- CTV và CTVvip tick GP mà không ra coin đâu.

Liên hệ với Ad Đỗ Quyên để biết thêm chi tiết bạn nhé !

Chúc bạn có trải nghiệm tốt tốt tại hoc24.vn

13 tháng 1 2018

còn tùy vào các bạn khác. nếu họ cao điểm hơn bạn thì ko dc. và ngược lại

13 tháng 1 2018

bạn ơi tùy theo từng nơi có nơi thì lấy điểm từ cao xuống thấp,có nơi lấy theo thang điểm.bạn sẽ đậu hoặc không.mình chỉ biết vậy thôi còn phụ thuộc vào thầy cô giáo trường cậu .mình cũng thi ioe đó trường mình thì lấy điểm từ cao xuống thấp.chúc bạn may mắn nhé

công thức giúp mình vớiMệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước. Mệnh đề quan hệ được bắt đầu bằng các quan hệ từ: a) Đại từ quan hệ (relative pronouns): Who, Whom, Which, Whose, That1. WHO:+ làm chủ từ (S) trong mệnh đề quan hệ+ thay thế cho danh từ / đại từ chỉ ngườiExample:    Mary is a girl. She is wearing a red hat.            " Mary is the girl who...
Đọc tiếp

công thức giúp mình với

Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước. Mệnh đề quan hệ được bắt đầu bằng các quan hệ từ:

a) Đại từ quan hệ (relative pronouns): Who, Whom, Which, Whose, That

1. WHO:

+ làm chủ từ (S) trong mệnh đề quan hệ

+ thay thế cho danh từ / đại từ chỉ người

Example:    

Mary is a girl. She is wearing a red hat.

            " Mary is the girl who is wearing a red hat.

 

2. WHICH:

  + làm chủ từ (S) hoặc túc từ (O) trong MĐQH

             + thay thế cho danh từ / đại từ chỉ vật

Example

a. The bike is very nice. I bought it last week.

 " The bike which I bought last week is very nice.

b. The book is mine. The book is on the table.

" The book which is on the table is mine.

 

3. WHOM:

+ làm túc từ (O) trong MĐQH

            + thay thế cho danh từ/đại từ chỉ người

  Example:                        

 Do you know the woman? I saw the woman on TV last night.

" Do you know the woman whom I saw on TV last night.

 

4. WHOSE:

+ chỉ sở hữu, dùng cho người hoặc vật

Example:   The man is very kind. I borrowed his pen.

                    " The man whose pen I borrowed is very kind.

          + thay thế cho: - sở hữu tính từ (my, your, our, their, his, her, its)

                                       - sở hữu cách (N's)

                                       - cấu trúc: of + N

            + sau WHOSE luôn luôn là danh từ (N)

 

5. THAT:

            + thay thế cho WHO, WHOM, WHICH

            + bắt buộc dùng THAT khi trước đó có 1 số từ: a few, a little, the only, the first, the last, cụm từ vừa có người lẫn vật (the man and the animals), so sánh nhất …

b) Trạng từ quan hệ (relative adverbs): When, Where, Why

1. WHEN:      + đứng sau danh từ chỉ thời gian: time, holiday, …

                        + Dùng “when” thì bỏ cụm trạng từ chỉ thời gian (at that time, then…)

Example:    Do you remember the time? We met each other at that time.

                        " Do you remember the time when we met each other?

 

2. WHERE:    + đứng sau danh từ chỉ nơi chốn: place, house, city, country …

                        + Dùng “where” thì bỏ cụm trạng từ chỉ nơi chốn (in that place, in that city, there…)

Example:    The house is very old. He was born and gew up in that house.

                   " The house where was born and gew up is very old.

 

3. WHY:         + đứng sau danh từ chỉ lý do: reason, cause …

                        + Dùng “why” thì bỏ cụm trạng từ chỉ lý do: for that reason           

0