Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.jogs
2.will visit
3.had
4.will come
em làm chưa chắc đã đúng vì em mới lớp 6
1 : goes jogging
2 : are going to visit
3 : will have
4 : will come
k mình nhé !
phần 1:
1.is writing
2.have not spoken
3.have tried .have not succeed( thêm ed thì viết nguyên )
4.have-met.
phần 2 ;
1. My sister has studied math for 3 years.
2. She is planting flowers in the garden.
3. Lan has finished housework from 2 hours ago.
4. she just cooked come.
5. he's been teaching here since 2015.
Nowadays, there are more and more dangerous diseases. As a result, it is very important to stay healthy. Firstly, you should have a balanced diet. For example, you had better eat vegetables, fruits and avoid fastfood. In addition, you should not drink coffee, beer or wine because they are very harmful. Secondly, doing exercise regularly is also a way to stay healthy. For instance, you can play volleyball, walk or go swimming every morning. Moreover, doing exercise will help you stronger, more active and prevent a lot of diseases. Last but not least, you should take enough sleep. You'd better sleep 6 to 8 hours a day because it will boost your mind in the morning. Especially, do not go to bed late or watch TV over night. In conclusion, there are many ways to stay healthy but the above ones are the most popular and easiest to follow.
=> Translate :
Ngày nay, ngày càng có nhiều bệnh nguy hiểm. Kết quả là, rất quan trọng để giữ sức khỏe. Đầu tiên, bạn nên có một chế độ ăn uống cân bằng. Ví dụ, bạn nên ăn rau, trái cây tốt hơn và tránh đồ ăn nhanh. Ngoài ra, bạn không nên uống cà phê, bia hoặc rượu vì chúng rất có hại. Thứ hai, tập thể dục thường xuyên cũng là một cách để giữ sức khỏe. Chẳng hạn, bạn có thể chơi bóng chuyền, đi bộ hoặc đi bơi mỗi sáng. Hơn nữa, tập thể dục sẽ giúp bạn mạnh mẽ hơn, năng động hơn và ngăn ngừa rất nhiều bệnh tật. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, bạn nên ngủ đủ giấc. Bạn nên ngủ 6 đến 8 giờ mỗi ngày vì điều đó sẽ giúp bạn tỉnh táo hơn vào buổi sáng. Đặc biệt, không đi ngủ muộn hoặc xem TV qua đêm. Tóm lại, có nhiều cách để giữ sức khỏe nhưng những cách trên là cách phổ biến nhất và dễ làm nhất.
#Riin
Nowadays, energy is being run out more and more so it is one of the most important things of our life. We need to save energy because nobody of us can lives without energy. So why don't we start to do it right in our home? We have many ways to save energy in our home. One of those ways is using electricity, water and gas economically. Such as we should turn off the light in room when we go out or in unnecessary situations, avoid wasting water, shut the kitchen stove when stop cooking. Use a microwave instead of a stove to reheat food. Use rechargeable batteries instead of disposable batteries... Besides, we should use electrical equipments which are energy - saving. Such as using lights and fans that have low capacity, or using equipments which reserve electricty. Not only do these help us to save money but also they work effectively.
In addition, we should frequently check electrical equipments in our home in order to fix opportunely. In summary, we need to save energy so that energy isn't run out and continues to serve human's life.
Nowadays, energy is necessary for our life. There are many kind of energy : ocean energy, electric energy, solar energy, wind energy... But energy also limit , so we must save energy. We can make some following ways.
To save petrol energy, we should:
+ Limit travel by car, motorbike, train...
You can using bicycles or walk.This not only help you save energy but also avoid traffic jams and can save your money any more.
- To save electricity energy, we should:
+ Turn off the light , the fans, the air-conditioner, you should close it after using.Avoid ironning close at peak hours...
+ When buying somethings, we should choose devices with costly a low electricity.
There are many ways to save water:
+ Turn off the faucet after using it
+ Don't let children play with water, if you let chidren play with water , this ill a lot of water.
- In the kitchen we should save gas energy by many ways:
+ turn off gas after cooking
+ don't use gas too much
+ when the food ripe, we should turn off gas immidiately to save gas.
- saving energy is our duty.
If you follow ways above, you can not only save energy but also save money very much and protect the environment.
-Cách sd:
+Chỉ hành động, sự việc đã xảy ra thời điểm trong quá khứ ( không đề cập đến thời gian )
+Chỉ hành động bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại và tương lai
+Chỉ hành động vừa xảy ra hoặc vừa hoàn thành
+Chỉ hành động đã xảy ra nhiều lần hoặc được lặp lại nhiều lần trong quá khứ
-Trạng từ nhận biết:
+Never, recently, up to now, already, ever, just, so far, many times, lately, since, for, yet
-"Have/has been to" chỉ người đã từng xuất hiện ở địa điểm nào đó
"Have/has gone to" chỉ người đã từng đi đến địa điểm nào đó ( hành động )
SAI GÌ CÁC BẠN THÔNG CẢM NHA!
1.will be 5.has tought
6.have you look for
2.will you stay
3.will be
4.will do
1. There is an EL class in this room tomorrow evening.
2. are You going to stay at home tonight?
3. I’ll be twenty years old next june .
4.What will you do at 6 a.m tomorrow ?
5. She taught for 20 minutes when I come .
6. did you look for this book for a long time ?
chắc là :
- đối với thì hoàn thành hoặc quá khứ đơn, việc đó có thể tiếp tục diễn ra đến hiện tại hoặc nó cx có thể kết thúc ngay tịa thời điểm trong quá khứ.
- đối với các thì còn lại, thì nó sẽ xảy ra chỉ ở trong 1 khoảng thời gian đó, còn lại nó sẽ không kéo dài tiếp nữa, nghĩa là kết thúc rồi đấy.
=)) nghĩ thế thôi ak
the name of my best friend is Nhi.She is my good friend and cares for me a lot.She behaves me well and helps always.I met her in class 6 and became best friend.She is my true friend because she understands me very well and cares every need.I her very much.I never had any friend her ever before.She come to my home and i too go to her home.Our parents respects us very much and our friendship.she is so precious for me and I never want to lose her.Whenever I get absant in the classroom,she helps me in doing all the left homeworks and classworks
My name is _____. I'm ______years old. I have a best friend.She name is _______ . My friend has a well-proportioned body.she is very pretty and bright. Because she's has a kind and gentle nature ought to everyone badly to love my best friend and me too.
Tk cho mình nhé
dấu hiệu nhận biết nữa :>
Ngữ pháp tiếng anh: 12 thì trong tiếng anh
1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng thì hiện tại đơn
Đọc thêm: Thì hiện tại đơn >> bài tập thì hiện tại đơn,
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại tiếp diễn: now, right now, at present, at the moment,..........
Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn
Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,.......... Ex: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson? Khi học tiếng anh online, bạn có thể đọc thêm về cách chia thì trong tiếng anh
3. Thì quá khứ đơn (Simple Past): S + was/were + V_ed + O
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
Cách dùng thì quá khứ đơn: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
4. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous): S + was/were + V_ing + O
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.
CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING. While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)
5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect): S + have/ has + Past pariple + O
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:
6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous): S + have/ has + been + V_ing + O
Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).
7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect): S + had + Past Pariple + O
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous): S + had + been + V_ing + O
Từ nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: until then, by the time, prior to that time, before, after.
Cách dùng thì khứ hoàn thành tiếp diễn: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ
9. Tương lai đơn (Simple Future): S + shall/will + V(infinitive) + O
Cách dùng thì tương lai đơn:
10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous): S + shall/will + be + V_ing+ O
Dấu hiện nhận biết Thì tương lai tiếp diễn: in the future, next year, next week, next time, and soon.
Cách dùng Thì tương lai tiếp diễn:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.
11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect): S + shall/will + have + Past Pariple
Dấu hiệu nhận biết Thì tương lai hoàn thành: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)
Cách dùng Thì tương lai hoàn thành: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARIPLE)
12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous): S + shall/will + have been + V_ing + O
Cách dùng:Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.