Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
Hiện tượng cộng hưởng khi:
ZL = ZC ⇔ ωL = 1 C ω => ω = 1 L C = 100π (rad/s)
Khi đó cường độ dòng điện hiệu dụng đạt giá trị cực đại và dòng điện cùng pha với điện áp:
Imax = U:R = 40 2 : 20 = 2 2 A và φ = 0.
Biểu thức của dòng điện: i = 4cos(100πt) (A).
Chọn D
Hiện tượng cộng hưởng khi:
Khi đó cường độ dòng điện hiệu dụng đạt giá trị cực đại và dòng điện cùng pha với điện áp:
Imax = U:R = 40 2 :20 = 2 2 A và φ = 0.
Biểu thức của dòng điện: i = 4cos(100πt) (A).
+ Mạch cộng hưởng thì: ZL = ZC ↔ ω2LC = 1
+ Biểu thức của i:
Vì mạch R, L, C cộng hưởng ⇒ i cùng pha với u
Ta có: u = 80cosωt → i = I0cos(ωt)
Với
và ω = 100π rad/s → i = 4cos(100πt) (A)
Bài giải:
Áp dụng các công thức:
\(Z_C=\dfrac{1}{\omega C}\text{= 50 Ω; }Z_L\text{= ωL = 20 Ω}\)
=> Z =\(\sqrt{R^2+\left(Z_L-Z_C\right)^2\text{= 30√2 Ω}}\)
Cường độ dòng điện hiệu dụng: I =\(\dfrac{U}{Z}=\dfrac{120}{30\sqrt{2}}=\dfrac{4}{30\sqrt{2}}\dfrac{4}{\sqrt{2}}A\)
Độ lệch pha: tanφ = \(\dfrac{Z_L-Z_C}{R}=-1\Rightarrow\varphi=-\dfrac{II}{4}\text{ }\) . Tức là i sớm pha hơn u một góc \(\dfrac{II}{4}\)
Vậy biểu thức tức thời của cường độ dòng điện là: i = 4cos(100πt +\(\dfrac{II}{4}\)) (A)
Áp dụng các công thức: ZC = = 50 Ω; ZL = ωL = 20 Ω
=> Z = = 30√2 Ω
Cường độ dòng điện hiệu dụng: I = = = .
Độ lệch pha: tanφ = = -1 => φ = . Tức là i sớm pha hơn u một góc .
Vậy biểu thức tức thời của cường độ dòng điện là: i = 4cos(100πt + ) (A)
Chọn C
Áp dụng các công thức: Z C = 1 C ω = 50 Ω ; ZL = ωL = 20 Ω
⇒ Z = R 2 + ( Z L - Z C ) 2 = 30 2 Ω
Cường độ dòng điện hiệu dụng: I = U : Z = 120 : (30 2 ) = 4/ 2 A
Độ lệch pha: tanφ = Z L - Z C R = -1 => φ = π 4 . Tức là i sớm pha hơn u một góc π 4 .
Vậy biểu thức tức thời của cường độ dòng điện là: i = 4cos(100πt + π 4 ) (A)
Chọn C
ZL = 25Ω
Khi ω=ω1 thì:
Z= U I = 45 2 = R 2 + ( Z L - Z C ) 2
tan π 4 = Z L - Z C R = 1
=> R=45Ω; ZC =15Ω
Do đó: C = 1 3600 π (F)
Khi có cộng hưởng, cường độ dòng điện:
I0 = U 0 R = 2A và ω = ω2 = 1 L C = 120π (rad/s)
U0C =I0.ZC = 2. 1 120 π . 1 3600 π = 60V
uC =60cos(120πt + π 6 - π 2 ) (V)
Bài giải:
Áp dụng công thức: \(Z_C\text{=40 Ω; Z_L}\text{= 10 Ω; Z = 50 Ω}\)
I = 2,4 A; tanφ =\(-\dfrac{3}{4}\) => φ ≈ \(-37^0\) ≈ -0,645 rad
a) i = 2,4√2cos(100πt - 0,645) (A).
B, \(U_{AM}=I\sqrt{R^2+Z^2_C}=\text{= 96√2 V}\)
Áp dụng các công thức: ZC = 40 Ω; ZL = 10 Ω; Z = 50 Ω
I = 2,4 A; tanφ = => φ ≈ -370 ≈ -0,645 rad
a) i = 2,4√2cos(100πt - 0,645) (A).
b) UAM = I = 96√2 V
Cảm kháng: ZC = Lω = 30 Ω
Tổng trở: Z = = 30√2 Ω
Cường độ dòng điện hiệu dụng: I = = = A.
Độ lệch pha: tanφ = = 1 => φ = . Tức là i trễ pha hơn u một góc .
Vậy biểu thức tức thời của cường độ dòng điện là: i = 4cos(100πt - ) (A).
Bài giải:
Hiện tượng cộng hưởng khi:
\(Z_L=Z_C\Leftrightarrow\omega L=\dfrac{1}{\omega C}\Rightarrow\omega=\sqrt{\dfrac{1}{LC}}=100\pi\left(\dfrac{rad}{s}\right)\)
Khi đó cường độ dòng điện hiệu dụng đạt giá trị cực đại và dòng điện cùng pha với điện áp:
\(I_{max}=\dfrac{U}{R}\dfrac{40\sqrt{2}}{20}=2\text{√}2A\) và \(\varphi=0\)
Biểu thức của dòng điện: i = 4cos(100πt) (A).
Hiện tượng cộng hưởng khi:
ZL = ZC⇔ ωL = 1ωC1ωC => ω = √1LC1LC = 100π (rad/s)
Khi đó cường độ dòng điện hiệu dụng đạt giá trị cực đại và dòng điện cùng pha với điện áp:
Imax = URUR = 40√22040220 = 2√2 A và φ = 0.
Biểu thức của dòng điện: i = 4cos(100πt) (A).