Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tóm tắt
R1 = R2= R3 = R4 = 2Ω
R5 = 4Ω ; R6 = R8 =3Ω
R7 = R9 = 1Ω
RA = 0
---------------------------------------
a) RAB = ?
b) UAB = 12V
I1, I2, I3, I4, I5, I6, I7, I8, I9 = ?
IA1, IA2, IA3 = ? Giải a) Do điện trở các ampe kế không đáng kể nên ta chập các điểm C, D, E, B. Ta có sơ đồ tương đương. Cấu trúc mạch: \(< \left|\left\{\left[\left(R_4ntR_3\right)\text{//}\left(R_9ntR_8\right)\right]ntR_2\right\}\text{//}\left(R_7ntR_6\right)\right|ntR_1>\text{//}R_5\) Ta có: \(R_{34}=R_3+R_4=2+2=4\left(\Omega\right)\\ R_{89}=R_8+R_9=3+1=4\left(\Omega\right)\\ \Rightarrow R_{HB}=\dfrac{R_{34}.R_{89}}{R_{34}+R_{89}}=\dfrac{4.4}{4+4}=2\left(\Omega\right)\\ \Rightarrow R_{2HB}=R_2+R_{HB}=2+2=4\left(\Omega\right)\\ R_{67}=R_6+R_7=3+1=4\left(\Omega\right)\\ \Rightarrow R_{FB}=\dfrac{R_{67}.R_{2HB}}{R_{67}+R_{2HB}}=\dfrac{4.4}{4+4}=2\left(\Omega\right)\\ \Rightarrow R_{1FB}=R_1+R_{FB}=R_1+R_{FB}=2+2=4\left(\Omega\right)\\ \Rightarrow R_{AB}=\dfrac{R_5.R_{1FB}}{R_5+R_{1FB}}=\dfrac{3.4}{3+4}=\dfrac{12}{7}\left(\Omega\right)\)mình sửa lại cái RAB của bài này nha
RAB= \(\dfrac{R5.R1FB}{R5+R1FB}\)=\(\dfrac{4.4}{4+4}\)=2\(\Omega\)
Bài 2 :
Tự ghi toám tắt nha !
a) sơ đồ :
b) Vì R1 // R2 nên ta có :
\(U=U1=U2\)
\(I=I1+I2\)
Rtđ = \(\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{30.20}{30+20}=12\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện đi qua mỗi điện trở là :
\(I1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{12}{30}=0,4\left(A\right)\)
\(I2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{12}{20}=0,6\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện đi qua mạch chính là :
\(I_{TM}=\dfrac{U}{Rt\text{đ}}=\dfrac{12}{12}=1\left(A\right)\)
c) điện năng tiêu thụ của mạch trong 10 phút là :
\(A=P.t=U.I.t=12.1.10.60=7200\left(J\right)\)
Bài 3 :
Tự ghi tóm tắt :
Bài làm :
a) Điện trở toàn mạch là
\(R_{TM}=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}+R3=\dfrac{6.4}{6+4}+16=18,4\left(\Omega\right)\) ( vì ( R1//R2) nt R3)
b) Cường độ dòng điện chạy qua đoạn B và C là :
\(I_{BC}=\dfrac{U_{BC}}{Rt\text{đ}}=\dfrac{4,8}{\dfrac{6.4}{6+4}}=2\left(A\right)\)
hiệu điện thế giữa hai điểm A và C
\(U_{AC}=I_{AC}.R3\)
Mà R3 nt (R1//R2) nên :
\(I_{TM}=I_{AC}=I_{BC}\) = 2 (A)
=> U\(_{AC}=I_{AC}.R3=2.16=32\left(V\right)\)
c) điện năng tiêu thụ của mạch trong 10 phút là :
\(A_{TM}=U_{TM}.I_{TM}.t=\left(32+4,8\right).2.10.60=44160\left(J\right)\)
a) Rtđ = \(\frac{R1.R2}{R1+R2}\) = \(\frac{12.24}{12+24}\) = 8
HĐT giữa hai đầu MN
U = I . Rtđ = 0,9 . 8 = 7,2 V
b) vì R12 nt R3 nên I12 = I3
theo bài ra ta có
U3 = 4.U2 \(\Leftrightarrow\) I3 . R 3 = 4.I12 . R12
\(\Leftrightarrow\)R3 = 4.8 = 32
R1 R2 R3 M N C
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Rtd=R1+R2=50+40=90(ôm)
Cường độ đòng điện chay qua R1 là:
I1=18:50=0,36(A)
Do đây là mạch nối tiếp nên I=I1=0,36(A)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là:
U=I.Rtd=0,36.90=32,4(V)
Vì đây là đoạn mạch nối tiếp nên \(R_{tđ}=R_1+R_2=50+40=90\)(ôm)
b)\(\dfrac{U_1}{R_1}=I_1\) => I\(_1\)=0.36A
Mà đây là đoạn mạch nối tiếp nên I\(_1=I\)=0.36A
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U=I.\(R_{_{ }tđ}\)=90.0.36=32.4V
Tóm tắt :
\(R_1=4\Omega\)
\(R_2=20\Omega\)
\(R_3=15\Omega\)
\(I=2A\)
_____________________
a) Rtđ =?
b) UMN =?
c) 1= ?
2= ?
3= ?
d) t = 3phút = 180s
Q = ?
GIẢI :
a) Vì R1 nt (R2 //R3) nên :
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=R_1+\dfrac{R_2\times R_3}{R_2+R_3}=4+\dfrac{20\times15}{20+15}=\dfrac{88}{7}\left(\Omega\right)\)
b) \(U_{MN}=R_{tđ}.I=\dfrac{88}{7}.2=\dfrac{176}{7}\left(V\right)\)
\(U_{23}=R_{23}.I=\dfrac{60}{7}\left(V\right)\)
\(R_1ntR_{23}\Rightarrow U_1=U_{MN}-U_{23}=\dfrac{88}{7}-\dfrac{60}{7}=4V\)
c) 1 \(=U_1.I=4.2=8\left(W\right)\)
2 \(=U_2.I=U_{23}.I=\dfrac{60}{7}.2=\dfrac{120}{7}\left(W\right)\)
3 \(=U_3.I=\dfrac{60}{7}.15=\dfrac{1500}{7}\left(W\right)\)
d) Nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch :
\(Q=\dfrac{U^2t}{R}=\dfrac{\left(\dfrac{176}{7}\right)^2.180}{\dfrac{88}{7}}\approx9051,43\left(J\right)\)
Ta có : 1cal = 4,186J
=> \(Q=2162,31cal\)
a) Khi vôn kế mắc vào 2 điểm P và Q ta có ( \(R_2\) nối tiếp với \(R_3\)) //(\(R_4\) nối tiếp \(R_5\) )
\(R_{23}=R_{45}=60\Omega\)
\(\Rightarrow R_{MN}=30\Omega\)
Điện trở tương đương toàn mạch :
\(R=R_{MN}+R_1=30+10=40\Omega\)
Cường độ dòng diện trong mạch chính :
\(-I=\frac{U}{R}=\frac{60}{40}=-1,5A\)
Cường độ dòng điện qua \(R_2\) và \(R_4\) :
\(I_2=I_4=\frac{I}{2}=\frac{1.5}{2}=0.75A\)
\(\Rightarrow U_{PQ}=R_4.I_4-R_2.I_2=40.0,75-20.0,75=15V\)
Vạy số chỉ của vôn kế là 15V
b) Khi thay vôn kế V bởi đèn :
Do \(R_2=R_5;R_3=R_4\) mạch đối xứng
Ta có \(I_2=I_5;I_3=I_4\)
\(\Rightarrow I=I_2+I_3\) và \(I_d=I_2-I_3=0,4A\) (1)
Mặt khác, ta có :
\(U=U_1+U_2+U_3=\left(I_2+I_3\right)R_1+R_2I_2+R_3I_3\)
\(60=10\left(I_2+I_3\right)+20I_2+40I_3\)
\(6=3I_2+5I_3\) (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2)
Ta được :
\(I_2=1A=I_5\)
\(I_3=0,6A=I_4\)
Mặt khác ta có :
\(U_{MN}=I_2R_2+I_3R_3=I_2R_2+I_dR_d+I_5R_5\)
\(\Rightarrow I_3R_3=I_dR_d+I_5R\)
\(0,6.40=0,4R_d+1.20\)
\(\Rightarrow R_d=10\Omega\)
Cho mạch điện như hình vẽ (Hình 1).
Biết:U = 60V, R1= 10, R2=R5= 20, R3=R4= 40,
vôn kế lý tưởng, điện trở các dây nối không đáng kể.
1. Hãy tính số chỉ của vôn kế.
2. Nếu thay vôn kế bằng một bóng đèn có dòng điện
định mức là Id= 0,4A thì đèn sáng bình thường.
Tính điện trở của đèn. (Hình1)
Câu 4. (4,0 điểm):
Cho mạch điện như hình vẽ (Hình 2).
Biết r = 3, R1, R2 là một biến trở.
1. Điều chỉnh biến trở R2 để cho công suất trên nó là lớn nhất,
khi đó công suất trên R2 bằng 3 lần công suất trên R1. Tìm R1?
2. Thay R2 bằng một bóng đèn thì đèn sáng bình thường, khi
đó công suất trên đoạn mạch AB là lớn nhất. Tính công suất và
hiệu điện thế định mức của đèn? Biết U =12V. (Hình 2)