Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,1 0,1 0,1
2CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
0,16 – 0,1 → 0,06
=> n↓= 0,04 mol
n↓= 0,04 mol => m ↓ = 4g < 0,16 . 44 = 7,04g
=> mdd tăng = 7,04 – 4 = 3,04g
nCa(OH)2 = 2.0,05=0,1(mol)
ta có nCO2/nCa(OH)2 = 0,16/0,1 = 1,6
=> có 2 phản ứng xảy ra
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O (1)
2CO2 +Ca(OH)2 ---> Ca(HCO3)2 (2)
bảo toàn C ta có x +2y = 0,16(3)
bảo toàn Ca ta có x +y = 0,1 (4)
từ (3) và (4) => x= 0,04(mol) y= 0,06(mol)
mCa(HCO3) = 0,06.145= 8,7(g)
m Ca(OH)2 = 0,1.57 = 5,7g
vậy khối lượng của Ca(HCO3)2 tăng 3g so với Ca(OH)2 ban đầu
Đáp án A
Ta có: n B a C O 3 = 11,82/197 = 0,06 mol; n C a C O 3 = 7/100 = 0,07 mol
NaOH + NaHCO3 Na2CO3 + H2O (1)
0,06 0,06 mol
BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaCl (2)
0,06 0,06 mol
m = 0,06.2.40 = 4,8g
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O (3)
CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaCl (4)
0,07 0,07 mol
n N a 2 C O 3 (4) = n N a 2 C O 3 (1) + n N a 2 C O 3 (3)
→ n N a 2 C O 3 (3) = 0,07 – 0,06 = 0,01 mol
n N a H C O 3 trong một lít dd = n N a H C O 3 (1) + n N a H C O 3 (3) = 0,06 + 0,01.2 = 0,08 mol
a = 0,08/1 = 0,08 mol/l
Phương trình phản ứng:
AlCl\(_3\)+3NaOH\(\rightarrow\)\(Al\left(OH\right)_3\downarrow\)+3NaCl
\(Al_2\left(SO_4\right)_3\)+6NaOH\(\rightarrow\)Al(OH)\(_3\)\(\downarrow\)+3Na\(_2\)SO\(_4\)
nAl(OH)\(_3\)= nAlCl\(_3\)= 0,1 (mol) (1)
mAl(OH)\(_3\) = 0,1*78 =7,8(g)
nAl(OH)\(_3\)=n2Al(OH)\(_3\)=0,09(mol) (2)
mAl(OH)\(_3\)=0,09*7,8=7,02(g)
m=7,02+7,8=14,82(g).
vì đầu bài chỉ hỏi m ở giai đoạn một nên tôi chỉ tính thế thôi.
Câu b có cần phương trình không ạ mà cần thì viết phương trình sao ạ em xin cảm ơn ạ
1.
\(nOH^-=2nBa\left(OH\right)_2+nKOH=2.0,25.0,01+0,25.0,02=0,01mol\)\(nH^+=2nH_2SO_4=0,5a\left(mol\right)\)
Dung dịch sau phản ứng là môi trường axit.
\(pH=2\Rightarrow\left[H^+\right]=10^{-2}M\)
\(\frac{nH^+-nOH^-}{V}=\left[H^+\right]\)
\(\Leftrightarrow\frac{0,5a-0,01}{0,5}=10^{-2}\)
\(\Leftrightarrow a=0,03M\)
\(nBa^{2+}=2,5.10^{-3}mol\)
\(nSO_4^{2-}=7,5.10^{-3}mol\)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\)
Chất sản phẩm tính theo nBa2+
\(b=2,5.10^{-3}.233=0,5825g\)
Đáp án A
Lấy 1 lít dd X t/d với dd BaCl2 (dư) thu được:
nBaCO3 = n CO32- = 11,82 : 197 = 0,06mol
⇒ nCO32-/X = nBaCO3 = 0,06×2 = 0,12
Mặt khác, cho 1 lít dd X vào dd CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các pư thu được:
n CaCO3 = n CO32- = 0,07
⇒ Lượng CO32- tạo ra từ HCO3- đun nóng = 0,07 – 0,06 = 0,01
2HCO3- → CO32- + H2O + CO2
0,02 ← 0,01 (mol)
⇒ nHCO3-/X = 2.0,02 =0,04
Bảo toàn C: ⇒ nNaHCO3 = nHCO3- ban đầu = nCO32-/X + nHCO3-/X = 0,16
⇒ a = 0,08