Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Hướng dẫn
mcr↓ = mO = 0,32 g
=> nO = 0,02 mol;
mhh hơi = 0,04.31 = 1,24 g
=> mancol = 1,24 – 0,32 = 0,92 g
Đáp án A
Hướng dẫn
Phương trình phản ứng:
Khối lượng chất rắn giảm = mO phản ứng
=> nO = nCuO = 0,32 : 16 = 0,02 mol
Do phản ứng xảy ra hoàn toàn nên ancol hết, sản phẩm chỉ có andehit và hơi nước.
Ta có:
=> m = 0,02.46 = 0,92 gam.
Đáp án D
Hỗn hợp hơi gồm CnH2nO và H2O
=> nCnH2nO = nH2O= nO = 0,02
=>M = (18n+16 + 18)/2 = 15,5.2
=> n = 2
=>X là C2H5OH (0,02 mol)
=> mX = 0,92
Đáp án A
RCH2OH + [O] => RCHO + H2O
n[O] = 0,32/16 = 0,02
BT kl ta có m = 0,04 * (15,5*2) – 0,32 = 0,92(g)
Đáp án A
Hướng dẫn:
Đặt công thức phân tử của ancol no, đơn chức X là : CnH2n + 2O
Phương trình phản ứng :
Khối lượng chất rắn giảm = mCuO – mCu = 80x – 64x = 0,32 Þ x = 0,02
(Áp dụng sơ đồ đường chéo):
Hỗn hợp hơi gồm CnH2nO và H2O có khối lượng mol trung bình là : 15,5.2 = 31 gam/mol.
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :
Vậy khối lượng của X là:
m = (14n + 18).0,02 = (14.2 + 18).0,02 = 0,92 gam.
Lời giải:
Hỗn hợp hơi sau phản ứng chỉ có anđêhit và H2O
RCH2OH + O → RCHO + H2O
⇒ nAnđêhit = nH2O ⇒ MAnđêhit = 15,5 . 2 . 2 – 18 = 44
⇒ Anđêhit là CH3CHO
⇒ Ancol là C2H5OH
Khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32g ⇒ mO = 0,32 ⇒ nO = 0,02
⇒ nC2H5OH = 0,02 ⇒ m = 0,02 .46 = 0,92g
Đáp án A.
Đáp án : B
RCH2OH + CuO → RCHO +Cu + H2O
Cứ 1 mol ancol phản ứng tạo ra 2 mol hơi (gồm anđêhit và H2O )
Mc.rắn = 0,32g
=> nancol = 0,32 / 16 = 0,02 mol
=> nhơi = 0.04 mol
=> khối lượng hơi là : 0,04 . 19,2 = 1,52g
Do đó , khối lượng ban đầu là : 1,52 – 0,32 = 1,2 g
\(C_nH_{2n}+2O+CuO\rightarrow C_nH_{2n}O+H_2O+Cu\)
\(m_{chất.rắn}=m_O=0,32\left(g\right)\Rightarrow n_O=0,02\left(mol\right)\)
\(m_{hh.hơi}=0,04.31=1,24\left(g\right)\Rightarrow m_{ancol}=1,24-0,32=0,92\left(g\right)\)