Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Ta có:
n A l ( O H ) 3 = 0 , 04 m o l T a c ó : M - Y = 18 , 9
Dẫn Y qua bình đựng Br2 dư thấy Br2 phản ứng 0,12 mol.
Gọi số mol Al4C3, CaC2 và Ca lần lượt là a, b, c.
Do vậy khí X thu được gồm 3a mol CH4, b mol C2H2 và c mol H2.
Mặt khác: n A l ( O H ) 3 = 4 a - 2 b - 2 c = 0 , 04 m o l
Cho X qua Ni thu dược hỗn hợp Y chỉ gồm các hidrocacbon nên số mol của Y là 3a+b mol
→ 16 . 3 a + 26 b + 2 c 3 a + b = 18 , 9
Mặt khác bảo toàn liên kết π: 2b-c= 0,12
Giải hệ: a=b=0,1; c=0,08 => m=24 gam
Đáp án A
Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức → gọi công thức của X là RCOOR'
Vì Ca(OH)2 dư nên nCO2 = n↓ = 0,345 mol
Có mBình tăng = mCO2 +mH2O → nH2O = 0,255 mol
Có nNa2CO3 = 0,105 mol → nNaOH = 0,21 mol
Muối thu được dạng RCOONa: 0,21 mol
→mmuối = mC +mH + mO+ mNa =12.( 0,345 +0,105) + 0,255.2 + 0,21.2.16 + 0,21.23 = 17,46 gam
Vì este đơn chức nên nancol =naxit = 0,21 mol
Khi tham gia phản ứng tạo ete luôn có nH2O =0,5 ∑nanccol =0,105 mol
→ mancol =mete+ mH2O = 6,51 + 0,105.18 =8,4 gam
Bảo toàn khối lượng→ meste = mmuối +mancol-mNaOH = 17,46 + 8,4- 0,21. 40=17,64gam
Đáp án : D
+)Xét a gam hỗn hợp muối :
, nCOONa = 2nNa2CO3 = 0,21 mol ; nCO2 = nCaCO3 = 0,345 mol
,mbình tăng = mCO2 + mH2O -> nH2O = 0,255 mol
Bảo toàn O : 2nCOONa + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O + 3nNa2CO3 => nO2 = 42 mol
Bảo toàn khối lượng : a = mCO2 + mH2O + mNa2CO3 – mO2 = 17,46g
+) Xét : b gam ancol :
Tổng quát : 2ROH -> ROR + H2O
Vì este đơn chức => nCOONa = nancol = nNaOH = 0,21 mol
=> nH2O = ½ nancol = 0,105 mol
Bảo toàn khối lượng : b = mete + mH2O = 8,4g
+)Xét thủy phân m gam X
Bảo toàn khối lượng : m + mNaOH = a + b
=> m = 17,46g
Đáp án A
X gồm C4H4, C4H6, C4H8 và H2.
Đốt cháy hoàn toàn X cần 1,63 mol O2.
Nung X với Ni thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các hidrocacbon.
Y gồm C4H4, C4H6, C4H8 và C4H10.
Dựa vào số mol O2 đốt cháy X cũng như Y giải được số mol C và H trong X lần lượt là 1,12 và 2,04
Khí thoát ra khỏi bình là C4H10 0,07 mol.
Khí phản ứng với dung dịch Br2 là C4H8 và C4H6 dạng CH2=CH-CH=CH2.
Khối lượng bình tăng là khối lượng của 2 hidrocacbon và số mol Br2 phản ứng là 0,11 mol.
Giải được số mol 2 hidrocacbon lần lượt là 0,07 và 0,02 mol.
Hidrocacbon tạo kết tủa với AgNO3/NH3 là C4H4 và C4H6 (but-1-in) có tổng số mol là 0,12 mol.
Mặt khác dựa vào bảo toàn H giải được số mol của 2 hidrocacbon này lần lượt là 0,03 và 0,09 mol.
Kết tủa gồm C4H3Ag 0,03 mol và C4H5Ag 0,09 mol, vậy m=19,26 gam
Đáp án D
15,48(g) C 4 H 4 C 4 H 8 C 4 H 6 H 2 → O 2 ( 1 , 63 ) C O 2 ( a ) H 2 O ( b )
B T K L : 52 z + 54 t = 15 , 48 - 0 , 07 . 58 - 5 B T N T ( C ) : z + t = 1 , 12 - 0 , 07 . 4 - 0 , 02 . 4 - 0 , 07 . 4 4
→ x = 0 , 03 y = 0 , 09 → m = 0 , 03 . 159 + 0 , 09 . 161 = 19 , 26
Đáp án B