Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nH2 = 0,13 mol; nSO2 = 0,25 mol
Ta có
2H+ + 2e → H2 Cu → Cu2+ + 2e
0,26 ←0,13 0,12 0,24
S+6 + 2e → S+4
0,5 ← 0,25
TH1: M là kim loại có hóa trị không đổi
=> nCu = (0,5 – 0,26) : 2 = 0,12 mol => mCu = 7,68g
=> mM = 3,12g (loại vì khối lượng của M lớn hơn của Cu)
TH2: M là kim loại có hóa trị thay đổi
Do M không có hóa trị I do đó khi phản ứng với HCl thì M thể hiện hóa trị II
M + 2HCl → MCl2 + H2
0,13 ← 0,13
Do M có hóa trị thay đổi => khi phản ứng với H2SO4 đặc nóng thì M thể hiện hóa trị III
2M + 6H2SO4 → M2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,13 → 0,195
Cu + 2H2SO4 → CuSO4+ SO2 + 2H2O
0,055 ← 0,055
=> mM = 10,8 – 0,055 . 64 = 7,28g
=> MM = 56 => Fe
Ta có số mol của Cu và Fe trong 10,8 g lần lượt là 0,055 và 0,13 mol
=> Trong 5,4g có số mol Cu và Fe lần lượt là 0,0275 và 0,065 mol
nAgNO3 = 0,16mol
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 +2Ag
0,065 0,13 0,065 0,13
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
0,015 0,03 0,03
=> nCu dư = 0,0275 – 0,015 = 0,0125mol
m = mCu dư + mAg = 0,0125 . 64 + 0,16 . 108 = 18,08g
Gọi số mol axit axetic trong hỗn hợp là x.
Số mol rượu etylic trong hỗn hợp là y.
Phương trình hoá học của phản ứng khi X tác dụng với Na :
2 CH 3 COOH + 2Na → 2 CH 3 COONa + H 2 ↑
x mol x/2 mol
2 C 2 H 5 OH + 2Na → 2 C 2 H 5 ONa + H 2
y mol y/2 mol
Ta có: n H 2 = x/2 + y/2
Theo đề bài : n H 2 = 0,336/22,4 = 0,015 mol
Vậy x/2 + y/2 = 0,015 → x + y = 0,03 mol
Phương trình hoá học của phản ứng khi X tác dụng với NaOH :
CH 3 COOH + NaOH → CH 3 COONa + H 2 O
x x
Theo đề bài số mol NaOH phản ứng là 0,1 x 0,2 = 0,02 (mol).
Vậy x = 0,02 (mol) và y = 0,03 - x = 0,03 - 0,02 = 0,01 (mol).
→ Khối lượng hỗn hợp là m = 0,02 x 60 + 0,01 x 46 = 1,2 + 0,46 = 1,66 (gam)
% khối lượng CH 3 COOH : 1,2/1,66 x 100% = 72,29%
% khối lương C 2 H 5 OH : 0,46/1,66 x 100% = 27,71%
\(a,n_{NaOH}=1,5.0,2=0,3\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH:
CH3COOH + NaOH ---> CH3COONa + H2O
0,3<-----------0,3
2CH3COOH + 2Na ---> 2CH3COONa + H2
0,3----------------------------------------------->0,15
2C2H5OH + 2Na ---> 2C2H5ONa + H2
0,2<---------------------------------------0,1
=> m = 0,2.46 +0,3.60 = 27,2 (g)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,3.60}{27,2}.100\%=66,18\%\\\%m_{C_2H_5OH}=100\%-66,18\%=33,82\%\end{matrix}\right.\)
Đặt:\(\left\{{}\begin{matrix}CaCO_3;KHCO_3:x\left(mol\right)\\KCl:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x=nCO_2=0,2\left(mol\right)\\100x+74,5y=34,9\end{matrix}\right.\)
Khi cho Y tác dụng với HCl thì:
\(nAgCl=nKCl+nHCl=0,2+0,4=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow mAgCl=0,6.143,5=86,1\left(gam\right)\)
Đáp án A
Cu đứng sau H nên Cu không phản ứng được với dung dịch HCl
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2
0,1 mol ← 0,1 mol
=> m Fe = 0,1.56 = 5,6 gam => m Cu = 12 – 5,6 = 6,4 gam
m dd HCl = 1000.1,19 = 1190 g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m hh + 1190 = 1200 + m H 2
Phương trình hóa học của phản ứng:
Zn + 2HCl → Zn Cl 2 + H 2
Fe + 2HCl → Fe Cl 2 + H 2
Qua phương trình hóa học trên, ta nhận thấy:
n H 2 = 1/2 n HCl ; n H 2 = 2,5/2 = 1,25 mol
m hh = 1200 - 1190 +(1,25x2) = 12,5g