Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Fe, Cu tác dụng với HNO3 đặc dư không thu được khí H2 em nhé
Khí thu được là NO2
Fe+6HNO3→Fe(NO3)3+3NO2+3H2O
Cu+4HNO3→Cu(NO3)2+2NO2+2H2O
b) Theo PT : \(n_{HNO_3}=2n_{NO_2}=\dfrac{7,84}{22,4}.2=0,7\left(mol\right)\)
BTNT Nito => \(n_{NO_3^-\left(muối\right)}=n_{HNO_3}.1-n_{NO_2}=0,7-0,35=0,35\left(mol\right)\)
\(m_{muối}=m_{KL}+m_{NO_3^-\left(muối\right)}=9,2+0,35.62=30,9\left(g\right)\)
nH2 = 0,13 mol; nSO2 = 0,25 mol
Ta có
2H+ + 2e → H2 Cu → Cu2+ + 2e
0,26 ←0,13 0,12 0,24
S+6 + 2e → S+4
0,5 ← 0,25
TH1: M là kim loại có hóa trị không đổi
=> nCu = (0,5 – 0,26) : 2 = 0,12 mol => mCu = 7,68g
=> mM = 3,12g (loại vì khối lượng của M lớn hơn của Cu)
TH2: M là kim loại có hóa trị thay đổi
Do M không có hóa trị I do đó khi phản ứng với HCl thì M thể hiện hóa trị II
M + 2HCl → MCl2 + H2
0,13 ← 0,13
Do M có hóa trị thay đổi => khi phản ứng với H2SO4 đặc nóng thì M thể hiện hóa trị III
2M + 6H2SO4 → M2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,13 → 0,195
Cu + 2H2SO4 → CuSO4+ SO2 + 2H2O
0,055 ← 0,055
=> mM = 10,8 – 0,055 . 64 = 7,28g
=> MM = 56 => Fe
Ta có số mol của Cu và Fe trong 10,8 g lần lượt là 0,055 và 0,13 mol
=> Trong 5,4g có số mol Cu và Fe lần lượt là 0,0275 và 0,065 mol
nAgNO3 = 0,16mol
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 +2Ag
0,065 0,13 0,065 0,13
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
0,015 0,03 0,03
=> nCu dư = 0,0275 – 0,015 = 0,0125mol
m = mCu dư + mAg = 0,0125 . 64 + 0,16 . 108 = 18,08g
a/ Xác định kim loại M
nH2SO4 ban đầu = 78,4.6,25:100=0.05 mol
Goi số mol MO là a mol, mMO = (M+16).a
MO+H2SO4---MSO4+H2O(1)
a mol amol amol
Số mol axit dư sau phản ứng (1): 0,05-a mol
mdd sau phản ứng: (m+16)a+78,4
Theo bài ra ta có: 2,433=100.(0,05-a).98/[(m+16)a+78,4] (I)
Mặt khác: MO+CO---M+CO2 (2)
a mol a mol a mol amol
Theo bài ra CO2 tham gia phản ứng hết, các phản ứng có thể xảy ra:
CO2+2NaOH--->Na2CO3+H2O
b 2b b b
CO2+NaOH--->NaHCO3
c c c
Khối lượng muối tạo thành: 100b+84c=2,96
- Nếu NaOH dư không xảy ra phản ứng (3). Tức là c = 0 mol,
b = a = 2,96 : 106 = 0,028 mol. Thay a = 0,028 vào (I) ta tìm được M = 348,8 (loại).
- Nếu NaOH phản ứng hết: 2b + c = 0,5 . 0,1 = 0,05 (III)
Từ (II) và (III) ta có : 106 b + 84(0,05 – 2b) = 2,96
62b = 1,24 suy ra: b= 0,02 và c = 0,01
Theo 2, 3 và 4, n co2 = 0,03= n MO = a = 0,03.
Thay giá trị a = 0,03 và (I) ta có: 0,07299M = 4,085
M = 56 vậy kim loại M là Fe, mMO=(56+16).0,03= 2,16 g
b/ Dung dịch E gồm FeSO4 0,03 mol và H2SO4 dư 0,02 mol. Khi cho Al phản ứng hoàn toàn tạo 1,12 gam chất rắn, H2SO4 phản ứng hết.
2Al+3H2SO4---->Al2(SO4)3+3H2
2Al+3FeSO4----->Al2(SO4)3+3Fe
Khối lượng Fe trong dung dịch E : 56 . 0,03 = 1,68 gam > 1,12 gam
Như vậy FeSO4 còn dư thì Al tan hết. Vây t = 1,12: 56 =0,02 mol
Vây n Al = 0,04 : 3 + 0,04:3 = (0,08 : 3) mol
Vây khối lượng x = 0,08: 3 . 27 = 0,72 gam
3CO+Fe2O3\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2Fe+3CO2
-Chất rắn B gồm Fe và Fe2O3 dư
\(n_{SO_2}=\dfrac{v}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{60,72}{98}=0,62mol\)
2Fe+6H2SO4\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)Fe2(SO4)3+3SO2+6H2O
0,2......0,6..........................\(\leftarrow\)0,3
Fe2O3+3H2SO4\(\rightarrow\)Fe2(SO4)3+3H2O
\(\dfrac{0,02}{3}\)\(\leftarrow\)0,02
\(n_{Fe_2O_3\left(bđ\right)}=n_{Fe_2O_3\left(dư\right)}+\dfrac{1}{2}n_{Fe}=\dfrac{0,02}{3}+\dfrac{0,2}{2}=\dfrac{0,32}{3}mol\)
m=\(\dfrac{0,32}{3}.160\approx17,07gam\)
Phần 2: do tác dụng với NaOH dư sinh ra H2 => Al dư
n H2 = 0,84 / 22,4 = 0,0375
Al + NaOH + H2O = NaAlO2 + 3/2 H2
0,025....................................
=> n Al dư = 0,025
Phần 1: n H2 = 3,08 / 22,4 = 0,1375
Al + 3H2SO4 = Al2(SO4)3 + 3H2
0,025_________________0,075
Fe + H2SO4 = FeSO4 + H2
0,0625..........................0,0625
* n Al2O3 = n Fe = 0,0625 => n Al phản ứng = 0,125
=> n Al = 0,125 + 0,025 = 0,15 => m Al = 4,05 (g)
* n Fe2O3 = n Fe/2 = 0,03125 => m Fe2O3 = 5 (g)
=> m hh = 2(m Fe + m Al) = 2(5 + 4,05) = 18,1 (g)
\(2Al+Fe_2O_3\rightarrow2Fe+Al_2O_3\)
Vậy chất rắn Y là \(Al_2O_3\) ;Fe và Al dư
Phần 1 \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\) (1)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\) (2)
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\) (3)
\(n_{H_2}=0,1375\left(mol\right)\)
Phần 2 \(Al_2O_3+2NaOH\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\) (4)
\(2Al+2H_2O+2NaOH\rightarrow2NaAlO_2+H_2\uparrow\) (5)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,84}{22,4}=0,0375\left(mol\right)\)
Theo (5) \(n_{Al}=0,025\left(mol\right)\)
Theo (2) và (1) \(n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\)\(\sum n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,1\times160=16\left(g\right)\)
\(\sum n_{Al}=\left(0,2+0,05\right)\times27=6,75\left(g\right)\)
Vậy \(m=16+6,75=22,75\left(g\right)\)
1. Cho hỗn hợp ngâm vào dd HCl ( dư), sau đó lọc kết tủa sau phản ứng đem sấy khô, ta thu được Ag tinh khiết.
Ptpư:
2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3 H2;
Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2 ;
2.
a. Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2;
0,2------0,4----------0,2----0,2 (mol);
Al2O3 + 6HCl --> 2AlCl3 +3 H2O;
0,1---------0,6-----0,2---------0,3 (mol);
ta có: nH2= 4,48/22,4= 0,2 (mol);
=> nFe=0,2(mol) => mFe=0,2*56=11,2(g);
=> mAl2O3= 21,4- 11,2= 10,2 (g)=> nAl2O3= 10,2/102=0,1(mol);
=> nHCl cần= 0,4+ 0,6= 1 (mol)=> VHCl cần=1/1= 1(l);
b. FeCl2 + 2 NaOH ---> Fe(OH)2 + 2NaCl;
AlCl3 + 3NaOH ---> Al(OH)3 + 3NaCl;
ta có: nNaOH=0,5*2=1(mol);
Theo các phương trình hóa học ta có: nNaOH= nNaCl= 1(mol);
=> mNaOH= 1* 40= 40(g); mNaCl= 1* 58,5= 58,5 (g);
mB= 0,2* ( 127+ 133,5)= 52,1 (g);
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mB + mNaOH= m + mNaCl
=> m= 52,1+ 40- 58,5= 33,6 (g).
a) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Zn + 4HNO3 → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Al + 6HNO3→ Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
b) Gọi x,y lần lượt là số mol Al, Zn
\(\left\{{}\begin{matrix}x+\dfrac{3}{2}y=0,45\\2x+3y=0,9\end{matrix}\right.\)
=> Hệ PT vô số nghiệm, bạn xem lại đề nhé