Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
Sử dụng sơ đồ đường chéo ⇒ nO2:nO3 = 5:3
+ Giả sử nCO2 6 mol và nH2O = 7 mol ta có sơ đồ.
+ Bảo toàn Oxi ⇒ 2nO2 + 3nO3 = 5x2a + 3x3a = 2nCO2 + nH2O = 6x2 + 7 = 19 ⇒ a = 1
⇒ Chọn C
Đáp án A
Giả sử số mol của Y = 0,8 mol => nX = 0,4mol
Bảo toàn nguyên tố O => 2nO2 + 3nO3 = 2nCO2 + nH2O = 1,9
nCO2 : nH2O = 6:7
=> nCO2 = 0,6 và nH2O = 0,7 mol
mX = mC + mH = 0,6 . 12 + 0,7 . 2 = 8,6g
=> MX = 8,6 : 0,4 = 21,5
dX/H2 = 10,75
Chọn đáp án C
Đốt 1 mol CxH2y + 10 mol O2 ―t0→ x mol CO2 + y mol H2O + ? mol O2 dư.
Bảo toàn nguyên tố O có nO2 dư = (10 – x – 0,5y) mol.
H2SO4 đặc hấp thụ H2O ⇒ hỗn hợp khí Z gồm CO2 và O2 dư.
dZ/H2 = 19 → MZ = 38 ⇒ nCO2 : nO2 dư = (38 – 32) ÷ (44 – 38) = 1 : 1
⇒ x = 10 – x – 0,5y ⇒ 4x + 2y = 20 ||⇒ x = 4; y = 8.
Vậy, công thức phân tử của X là C4H8. Chọn đáp án C.
Đáp án C
Hướng dẫn M Z - = 19.2 = 18 gam/mol Þ Z gồm CO2 và O2
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có
n C O 2 n C O 2 = 44 - 38 38 - 32 = 1 1
Phương trình phản ứng :
CxHy + (x + y 4 )O2 ® xCO2 + y 2 H2O
bđ: 1 10
pư: 1 ® (x + y 4 ) ® x
spư: 0 10 – (x + y 4 ) x
Þ 10 – (x + y 4 ) = x Þ 40 = 8x + y Þ x = 4 và y = 8
Đáp án C
Để đơn giản cho quá trình tính toán, có thể coi các phản ứng xảy ra như sau:
Đặt nA = 1 ⇒ nO2 = 10
số C(A) = n ⇒ nCO2 = n
Hỗn hợp Z gồm O2 và CO2
⇒ nO2 dư = nCO2 = n ⇒ nO2 phản ứng = 10 – n
Áp dụng định luật bảo toàn O có :
2nO2 phản ứng = 2nCO2 + nH2O
⇒ nH2O = 2(10 – n) – 2n = 20 – 4n
⇒ số H(A) = 40 – 8n
+ với n = 4 ⇒ số H(A) = 8 ⇒ A là C4H8.
Đáp án B.
Đáp án A
Hỗn hợp chứa axetilen, etilen và chất A khi đốt thu được CO2 và H2O tỉ lệ 1:1 thì chất A chắc chắn phải là ankan (do axetilen đốt thu được nCO2 > nH2O, etilen đốt thu được nCO2=nH2O, cần phải có 1 chất đốt thu được nCO2< nH2O để đảm bảo tỉ lệ)
Hơn nữa, nC2H2=nA
Khí thoát ra khỏi bình là ankan:
Khối lượng bình tăng lên là khối lượng của axetilen và etilen.
Chọn đáp án C