Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, tự vẽ
b, Hoành độ giao điểm thỏa mãn phương trình
\(\frac{3}{2}x-2=-\frac{1}{2}x+2\Leftrightarrow2x-4=0\Leftrightarrow x=2\)
Thay x = 2 vào pt d2 ta được : \(y=-\frac{1}{2}.2+2=1\)
Vậy A(2;1)
a) Vẽ tương đối (d1), (d2)
O y x 6 -4 d1 -1 -3 d2
b) Phương trình hoành độ giao điểm của (d1) và (d2):
\(\frac{3}{2}\)\(x+6\)\(=\) \(-3x-3\)
\(\Leftrightarrow\)\(\frac{9}{2}\)\(x=\)\(-9\)
\(\Leftrightarrow\)\(x=\)\(-2\)
\(\Rightarrow\)\(y=3\)
Vậy giao điểm của (d1) và (d2) là \(\left(-2;3\right)\)
c) Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là (d): y = ax + b
(d) // (d1) => (d):\(\frac{3}{2}\) \(x+b\)
A \(\in\)(d2) => A \((\)\(\frac{-4}{3}\)\(;1\)\()\)
Thay tọa độ A vào đường thẳng (d) ta có :
1 = \(\frac{3}{2}\) .\(\frac{-4}{3}\)+ b
\(\Leftrightarrow\)b = 3
Vậy (d): y =\(\frac{3}{2}\) \(x+3\)
:3
a, bạn tự vẽ
b, Gọi giao điểm của 2 đường thẳng trên là M( x1,y1)
Tọa độ giao điểm của 2 đường thẳng trên là nghiệm của hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}y=-x+3\\y=3x-1\end{matrix}\right.\)<=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=2\end{matrix}\right.\)
Vậy.....
c,Phương trình đường thẳng có dạng y=ax+b
Vì đường thẳng qua điểm (2;-5) và song song với đường thẳng d1 nên ta có : a=-1, x=2, y=-5
=>b=-3
Thay a=-1, b=-3 vào cths y=ax+b ta được :
y=-x-3
Vậy...
b: Vì (d3)//(d2) nên a=-2
=>(d3): y=-2x+b
Thay x=3 vào (d1), ta được:
\(y=\dfrac{2}{3}\cdot3+2=4\)
Thay x=3 và y=4 vào (d3),ta được:
b-6=4
=>b=10
c: Tọa độ giao điểm là:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{2}{3}x+2=-2x+1\\y=-2x+1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-\dfrac{3}{8}\\y=2\cdot\dfrac{3}{8}+1=\dfrac{7}{4}\end{matrix}\right.\)