Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Xét tính trạng màu sắc lông: \(\dfrac{Long.xam}{long.den}=\dfrac{73}{24}=\dfrac{3}{1}\)
=> tính trạng lông xám THT so với lông đen
Vì cho lai chuột lông đen với lông xám thúc tỉ lệ 3:1 => P dị hợp
P. Aa( lông xám). x. Aa( lông xám)
Gp. A,a. A,a
F1: 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình:3 xám:1 đen
b) Kiểu gen chuột lông xám F1: AA; Aa
TH1: F1xF1 AA( lông xám). x. AA( lông xám)
GF1. A. A
F2: AA(100% lông xám)
TH2: F1xF1 AA( lông xám). x. Aa( lông xám)
GF1. A. A,a
F2: 1AA:1Aa
Kiểu hình:100% lông xám
TH3: F1xF1. Aa( lông xám). x. Aa( lông xám)
GF1. A,a. A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình:3 lông xám:1 lông đen
Theo đề bài:Cho lai chuột lông đen với chuột lông trắng F1 thu được toàn chuột lông đen
`=>` Lông đen trộn hơn so với lông trắng(cặp tính trạng ở P thuần chủng)
Quy ước:Lông đen: A
Lông trắng:a
`-` chuột lông đen của P có kiểu gen là: AA
`-` chuột lông trắng của P có kiểu gen là:aa
Sơ đồ lai :
P: lông đen `xx` lông trắng
AA aa
GP: A a
F1: `100%` Aa
F1 `xx` F1: lông đen `xx` lông đen
Aa Aa
GF1: A,a A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình: 3 lông đen: 1 lông trắng
b) khi cho F1 lai phân tích
Sơ đồ lai:
P: lông đen `xx` lông trắng
Aa aa
GP: A,a a
F1: 1Aa: 1aa
Kiểu hình: 1 lông đen: 1 lông trắng
`#`TaiDz=))
Qui ước:
A: Lông đen; a : Lông trắng
Sơ đồ lai:
P: Lông đen x Lông trắng
AA x aa
GP: A ; a
F1: Aa (100% lông đen)
F1xF1 :Lông đen x Lông đen
Aa x Aa
GF1: A ; a ; A ; a
F2: 1AA : 2Aa :1 aa
3 Lông đen : 1 Lông trắng
F2: 3 ngắn : 1 dài
=> ngắn trội hoàn toàn so với dài
qui ước: A: ngắn; a : dài
=> F1: Aa x Aa
F1 đồng lọat ngắn => P thuần chủng
P : AA ( ngắn) x aa (dài)
G A a
F1: Aa (100% ngắn)
F1xF1: Aa (ngắn) x Aa (ngắn)
G A, a A, a
F2: 1AA :2Aa :1aa
KH: 3 ngắn : 1 dài
b) F1 lai ptich
F1: Aa (ngắn) x aa (Dài)
G A, a a
Fa: 1Aa :1aa
Kh : 1 ngắn : 1 dài
Tham khảo
a. P: chuột lông đen x chuột lông đen
F1 có chuột lông xám có KH khác với bố mẹ
Suy ra: tính trạng lông xám là tính trạng lặn, lông đen là tính trạng trội
+ Quy ước: A: lông đen, a: lông xám
+ F1 xuất hiện chuột lông xám aa
Suy ra chuột lông đen ở P có KG dị hợp Aa
+ Sơ đồ lai:
P: Aa x Aa
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
3 lông đen : 1 lông xám
b.
+ TH1: F1 100% lông đen A_
- P1: AA x AA
F1: 100% AA: lông đen
- P2: AA x aa
F1: 100% Aa: lông đen
+ TH2: 1 lông đen : 1 lông xám
P: Aa x aa
F1: 1Aa : 1aa
1 lông đen : 1 lông xám
a) Xét tỉ lệ F1 : \(\dfrac{xù}{thẳng}=\dfrac{45}{16}\approx\dfrac{3}{1}\)
=> Lông xù (A) trội hoàn toàn so với lông thẳng (a)
P có KG dị hợp : Aa (lông xù)
Sđlai :
P : Aa x Aa
G : A ; a A ; a
F1 : 1 AA : 2 Aa : 1 aa (3 lông xù : 1 lông thẳng)
b) Nếu tiếp tục cho chuột lông xù giao phối vs nhau :
Có 2 khả năng xảy ra : + Chuột lông xù F1 giao phối vs P
+ Chuột lông xù F1 giao phối với nhau
TH1 : Chuột lông xù F1 giao phối vs P
Sđlai :
F1 x P : (1 AA : 2 Aa) x Aa
G : 2A : 1a 1A : 1a
F2 : 2AA : 3Aa : 1aa (5 lông xù : 1 lông thẳng)
TH2 : Chuột lông xù F1 giao phối với nhau
Sđlai :
F1 x F1 : (1 AA : 2 Aa) x (1 AA : 2 Aa)
G : 2A : 1a 2A : 1a
F2 : 4AA : 4Aa : 1aa (8 lông xù : 1 lông thẳng)
Quy ước: Lông nâu: A => k.gen: A
Quy ước: Lông đen: a => k.gen: aa
Sơ đồ lai:
P: Lông nâu x Lông đen
AA x aa
G: A ; a
F1: Aa - 100% lông nâu
1. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai.
Xét kết quả ở F1 có: \(\frac{45}{16}\), xấp xỉ 3 lông xù : 1 lông thẳng.
F1 có tỉ lệ của định luật phân tính.
Suy ra lông xù là tính trạng trội hoàn toàn so với lông thẳng.
Qui ước: A: lông xù, a lông thẳng
F1 có tỉ lệ 3:1 => P đều mang kiểu gen dị hợp Aa (lông xù).
Sơ đồ lai:
P: Aa (lông xù) x Aa (lông thẳng)
GP: A, a A, a
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
Kiểu hình: 3 lông xù : 1 lông thẳng.
2. Chuột F1 có lông xù giao phối với nhau:
Chuột lông xù F1 thu được ở phép lai trên có kiểu gen AA hoặc Aa. Nếu cho chúng giao phối với nhau, có 3 phép lai F1 xảy ra là: F1: AA x AA, F1: Aa x Aa, F1: AA x Aa.
Sơ đồ lai 1: Nếu F1: AA (lông xù) x AA (lông xù)
GF1: A A
F2: AA
Kiểu hình: 100% lông xù
Sơ đồ lai 2: Nếu F1: Aa (lông xù) x Aa (lông xù)
GF1: A, a A, a
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
Kiểu hình: 3 lông xù : 1 lông thẳng
Sơ đồ lai 3: Nếu F1: AA (lông xù) x Aa (lông xù)
GF1: A A, a
F2: 1AA : 1Aa
Kiểu hình: 100% lông xù