K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 8 2019

F1 có tỷ lệ kiểu hình 13 lông trắng:3 lông nâu → tương tác gen át chế trội

A- át chế B, b; a- không át chế B,b

B- lông nâu; b- lông trắng

Đời con có 16 tổ hợp → P dị hợp 2 cặp gen: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Con lông trắng: 1AABB: 2AABb:1AAbb: 2AaBB: 4AaBb:2Aabb:1aabb

Tỷ lệ giao tử: 4AB : 4Ab : 2aB : 3ab

Tỷ lệ kiểu gen aaB- =2/13×2/13+2×2/13×3/13=16/169

Hay tỷ lệ lông nâu là 16/169

Tỉ lệ lông trắng là: 1 - 16/169 = 153/169

Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: 16 con lông nâu: 153 con lông trắng.

Đáp án cần chọn là: D

13 tháng 10 2018

3 tháng 4 2017

P: ♂ trắng x ♀ trắng

F1: 13 trắng : 3 nâu

Gen nằm trên NST thường

F1 có 16 tổ hợp lai

→ tính trạng do 2 gen không alen qui định theo cơ chế át chế 13: 3

A át chế a, B, b

B: nâu b : trắng

A-B- = A-bb = aabb = trắng

aaB- = nâu

Nâu F1: 1aaBB : 2aaBb

Nâu F1 x Nâu F1: (1aaBB : 2aaBb) x (1aaBB : 2aaBb)

→ F2: 4aaBB : 4aaBb : 1aabb

KH: 8 nâu : 1 trắng

Đáp án cần chọn là: A

20 tháng 6 2018

Đáp án A

F2 xuất hiện 2 kiểu hình → con F1 dị hợp về 2 cặp gen

P : AABB (trắng) × aabb (nâu) → F: AaBb (Trắng) × AaBb (Trắng) → F: (1AA :2Aa :1aa)(1BB :2Bb :1bb)

Số thỏ lông trắng chiếm 12/16 = 0,75

Thỏ lông trắng đồng hợp : AABB  + Aabb = 1/2×1/4 = 1/8 =0,125

Tính theo lý thuyết trong số thỏ lông trắng thu được ở F2 thì số thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ  16,7%

Ở một loài động vật, tính trạng màu gen được quy định bởi hai cặp gen  A ,  a   và  D , d  ; kiểu gen A - D - quy định lông màu nâu, kiểu gen  A - dd  hoặc  aaD - quy định lông màu xám, kiểu gen aadd  quy định lông màu trắng. Alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Biết rằng 2 gen A và B cùng nằm trên  một cặp NST thường; gen  D  nằm trên vùng không tương đồng của...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, tính trạng màu gen được quy định bởi hai cặp gen  A ,  a   và  D , d  ; kiểu gen A - D - quy định lông màu nâu, kiểu gen  A - dd  hoặc  aaD - quy định lông màu xám, kiểu gen aadd  quy định lông màu trắng. Alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Biết rằng 2 gen A và B cùng nằm trên  một cặp NST thường; gen  D  nằm trên vùng không tương đồng của NST  X.  Cho các con lông nâu, chân cao dị hợp về 3 gen giao phối với nhau thu được đời con F1 có 0,16% con lông trắng, chân thấp. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 40 kiểu gen và 10 kiểu hình.

II. Ở F1, tỷ lệ con lông xám, chân thấp chiếm 6,57%.

III. Ở F1, con đực lông xám, chân cao có tối đa 7 kiểu gen.

IV. Ở F1, con cái lông trắng, chân cao chiếm 2,05%.

A. 3  

B. 2   

C. 1   

D. 4

1
17 tháng 11 2018

Chọn D.

Giải chi tiết:

Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X và không có alen tương ứng trên Y.

F1 đồng hình mắt đỏ → mắt đỏ là trội so với mắt trắng.

Quy ước gen:

A – mắt đỏ; a – mắt trắng

P: XaY × XAX→ F1 : XAY: XA Xa → F2 : (XAY: XaY): (XA XA: XA Xa)

Cho F2 giao phối ngẫu nhiên: F2 : (XAY: XaY) × (XA XA: XA Xa) ↔ (XA: Xa: 2Y)(3XA:1Xa)

Xét các phương án:

A sai, có tối đa 5 kiểu gen về gen trên (3 ở giới cái và 2 ở giới đực).

B sai, con cái dị hợp ở F2 : 1/4.

C sai, số cá thể cái đồng hợp chiếm : 1/4 ×1/4 +3/4×1/4 =1/4.

D đúng: F3 phân ly kiểu hình là 13 mắt đỏ: 3 mắt trắng.

Ở một loài thú, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F1 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 gồm 9 lông đen: 7 lông trắng. Trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện màu sắc lông không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F1 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 gồm 9 lông đen: 7 lông trắng. Trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện màu sắc lông không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I.                Ở F2 có tối đa 9 kiểu gen khác nhau.

II.             Ở F2, số kiểu gen tối đa quy định con cái lông đen bằng số kiểu gen tối đa quy định con đực lông trắng.

III.          Ở F2, tỉ lệ các cá thể đực lông đen bằng tỉ lệ các cá thể cái lông trắng.

IV.          Cho các cá thể lông trắng ở F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, ở đời con thu được các con cái lông trắng có kiểu gen thuần chùng chiếm tỉ lệ 12,5%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
Ở một loài thú, sắc tố vàng của lông được tạo thành theo con đường chuyển hóa dưới đây. Biết rằng các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, alen lặn a và b quy định các enzim không có hoạt tính Cho giao phối con cái lông vàng với con đực lông trắng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 con cái lông vàng : 3 con cái lông trắng : 1 con đực lông vàng : 3 con đực lông...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, sắc tố vàng của lông được tạo thành theo con đường chuyển hóa dưới đây. Biết rằng các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, alen lặn a và b quy định các enzim không có hoạt tính

Cho giao phối con cái lông vàng với con đực lông trắng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 con cái lông vàng : 3 con cái lông trắng : 1 con đực lông vàng : 3 con đực lông trắng.

Cho các phát biểu sau:

I. Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu 9:6:1.

II. Cả hai cặp gen quy định tính trạng màu sắc lông nằm trên 2 cặp NST thường.

III. Kiểu gen của p có thể là:  

IV. Chọn ngẫu nhiên 1 cặp đực và cái ở F1 đều có lông trắng cho giao phối với nhau. Xác suất sinh ra một con có lông vàng ở F11/24 Số phát biểu có nội dung đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
30 tháng 4 2019

Đáp án A

Nhìn vào sơ đồ ta có quy ước kiểu gen:

A_B_ lông vàng. A_bb, aaB_, aabb lông trắng.

Nội dung I sai. Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.

Nội dung II đúng.

Nội dung III sai. Ta thấy tỉ lệ kiểu hình phân li đều ở cả 2 giới, 2 cặp gen quy định tính trạng này nằm trên 2 cặp NST thường.

Con lông vàng lai với lông trắng cho ra tỉ lệ 3 lông trắng : 1 lông vàng thì phép lai thỏa mãn là:

 AaBb x aabb.

Các con F1 có kiểu gen là: 1AaBb : 1aaBb : 1Aabb : 1aabb.

Con lông trắng Fgiao phối với nhau cho ra lông vàng thì phải là cặp Aabb x aaBb.

Xác suất để khi chọn ngẫu nhiên 1 cặp đực và cái ở F1  đều có lông trắng cho giao phối với nhau sinh ra con lông vàng là: 1/3 x 1/3 x 2 x 1/4 = 1/18. => Nội dung IV sai.

Vậy chỉ có 1 nội dung đúng.

24 tháng 8 2018

Đáp án D

P: đực lông hung  cái lông trắng

F 1 :100% lông hung

F 2 :

Đực: 37,5% hung: 12,5% trắng → 6 hung : 2 trắng

Cái: 18,75% hung : 31,25% trắng → 3 hung : 5 trắng

Do F 2 có 16 tổ hợp lai

F 1 mỗi bên cho 4 tổ hợp giao tử

F 1 dị hợp 2 cặp gen.

Mà kiểu hình biểu hiện ở 2 giới khác nhau nên ta có: Có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính

TH1: Cặp NST nằm trên vùng không tương đồng cặp NST giới tính X, Y

Ta có 2 giới cùng có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 5

Vậy ta loại trường hợp này

TH2: Cặp NST giới tính nằm ở vùng tương đồng cặp X, Y

Ta có: Giới đực: 6A-B- : 2aaB-Giới cái: 3A-B- : 3A-bb : 1aaB- :1aabb

Vậy tính trạng do 2 alen tương tác bổ sung quy định

Lông hung F 2 × lông hung  F 2

Xét cặp NST thường: (1AA: 2Aa)  (1AA : 2Aa)

Đời con:  

Xét cặp NST thường:

Đời con: giới đực: 1 2 B -

Vậy tỉ lệ đực lông hung chiếm: 8 9 × 1 2 = 4 9

Đực lông trắng F 2 có 2 kiểu gen

Vậy các phát biểu đúng là (2) và (3).

20 tháng 1 2019

Đáp án A

- Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn) Thu được 48 con lông xám nâu: 99 con lông trắng và 51 con lông đen

Hay tỉ lệ xấp xỉ là: 1 con lông xám nâu : 2 con lông ưãng : 1 con lông đen → So tò hợp giao tủ là: 1 + 2 +1 = 4 = 4×1 (vì lông trắng mang kiểu gen đồng hợp lặn nên chỉ cho một loại giao tử)

→ Chuột lông xám nâu cho 4 loại giao tử nên chuột xám nâu dị hợp 2 cặp gen → kiểu gen của chuột xám nâu đem lại là: AaBb

- Sơ đồ lai chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn) AaBb×aabb → lAaBb(xám nâu): laaBb (đen) : lAabb(trắng): laabb(trắng)

- Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được F1 toàn chuột lông xám nâu

→ Kiểu gen của lông đen và lông trắng thuần chủng lần lượt là: aaBB: AAbb

- Sơ đồ lai của lông đen và lông trắng thuần chủng P: aaBB× AAbb → F1: AaBb

F1 × F1: AaBb × AaBb

F2 : 9A-B-: xám nâu : 3aaB-:đen 1: 3A-bb (trắng): 1aabb: trắng → I đúng

+ F2 có 3 kiếu gen quy định kiểu hình lông trắng là: Aabb:AAbb: aabb →II đúng

+ Số chuột lông xám nâu ơ F2 là 9/16=56,25% → III đúng

+ Trong tổng số chuột lông đen ở F2, số chuột lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3 → IV sai

Vậy có 3 phát biểu đúng

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông được qui định bởi 2 cặp gen A,a và D,d; kiểu gen A-D- qui định lông màu nâu, kiểu gen A-dd hoặc aaD- qui định lông màu xám, kiểu gen aadd qui định lông màu trắng. Alen B qui định chân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định chân thấp. Biết rằng 2 gen A, B cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; gen D nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông được qui định bởi 2 cặp gen A,a và D,d; kiểu gen A-D- qui định lông màu nâu, kiểu gen A-dd hoặc aaD- qui định lông màu xám, kiểu gen aadd qui định lông màu trắng. Alen B qui định chân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định chân thấp. Biết rằng 2 gen A, B cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; gen D nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Cho các con lông nâu, chân cao dị hợp về 3 gen giao phối với nhau thu được đời con F1 có   0,16% con lông trắng, chân thấp. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 40 kiểu gen và 10 kiểu hình.

II. Ở F1  tỉ lệ con lông xám, chân thấp chiếm 6,57%.

III. Ở F1 con đực lông xám, chân cao có tối đa 7 kiểu gen.

IV. Ở F1 con cái lông trắng, chân cao chiếm 2,05%.

A. 3.  

B. 2.   

C. 1    

D. 4.

1
14 tháng 7 2019

Đáp án A

A-D- qui định lông màu nâu

A-dd hoặc aaD- qui định lông màu xám

aadd qui định lông màu trắng.

B qui định chân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định chân thấp.

AaBbXDY x AaBbXDXd à aabbXd-=0,16% à aabb = 0,64%

à P: A B a B XDY A B a B  XDXd à f = 1,6%

I. F1 có tối đa 40 kiểu gen và 10 kiểu hình. à đúng

II. Ở F1  tỉ lệ con lông xám, chân thấp chiếm 6,57%. à đúng

A-bbXd- + aabbXD- = 24,36%x0,25 + 0,64%x0,75 = 6,57%

III. Ở F1 con đực lông xám, chân cao có tối đa 7 kiểu gen. à đúng

IV. Ở F1 con cái lông trắng, chân cao chiếm 2,05%. à sai, con cái không có lông trắng, chân cao