Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
P: ♂ trắng x ♀ trắng
F1: 13 trắng : 3 nâu
Gen nằm trên NST thường
F1 có 16 tổ hợp lai
→ tính trạng do 2 gen không alen qui định theo cơ chế át chế 13: 3
A át chế a, B, b
B: nâu b : trắng
A-B- = A-bb = aabb = trắng
aaB- = nâu
Nâu F1: 1aaBB : 2aaBb
Nâu F1 x Nâu F1: (1aaBB : 2aaBb) x (1aaBB : 2aaBb)
→ F2: 4aaBB : 4aaBb : 1aabb
KH: 8 nâu : 1 trắng
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án A
F2 xuất hiện 2 kiểu hình → con F1 dị hợp về 2 cặp gen
P : AABB (trắng) × aabb (nâu) → F1 : AaBb (Trắng) × AaBb (Trắng) → F2 : (1AA :2Aa :1aa)(1BB :2Bb :1bb)
Số thỏ lông trắng chiếm 12/16 = 0,75
Thỏ lông trắng đồng hợp : AABB + Aabb = 1/2×1/4 = 1/8 =0,125
Tính theo lý thuyết trong số thỏ lông trắng thu được ở F2 thì số thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ 16,7%
Chọn D.
Giải chi tiết:
Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X và không có alen tương ứng trên Y.
F1 đồng hình mắt đỏ → mắt đỏ là trội so với mắt trắng.
Quy ước gen:
A – mắt đỏ; a – mắt trắng
P: XaY × XAXA → F1 : XAY: XA Xa → F2 : (XAY: XaY): (XA XA: XA Xa)
Cho F2 giao phối ngẫu nhiên: F2 : (XAY: XaY) × (XA XA: XA Xa) ↔ (XA: Xa: 2Y)(3XA:1Xa)
Xét các phương án:
A sai, có tối đa 5 kiểu gen về gen trên (3 ở giới cái và 2 ở giới đực).
B sai, con cái dị hợp ở F2 : 1/4.
C sai, số cá thể cái đồng hợp chiếm : 1/4 ×1/4 +3/4×1/4 =1/4.
D đúng: F3 phân ly kiểu hình là 13 mắt đỏ: 3 mắt trắng.
Đáp án A
Nhìn vào sơ đồ ta có quy ước kiểu gen:
A_B_ lông vàng. A_bb, aaB_, aabb lông trắng.
Nội dung I sai. Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.
Nội dung II đúng.
Nội dung III sai. Ta thấy tỉ lệ kiểu hình phân li đều ở cả 2 giới, 2 cặp gen quy định tính trạng này nằm trên 2 cặp NST thường.
Con lông vàng lai với lông trắng cho ra tỉ lệ 3 lông trắng : 1 lông vàng thì phép lai thỏa mãn là:
AaBb x aabb.
Các con F1 có kiểu gen là: 1AaBb : 1aaBb : 1Aabb : 1aabb.
Con lông trắng F1 giao phối với nhau cho ra lông vàng thì phải là cặp Aabb x aaBb.
Xác suất để khi chọn ngẫu nhiên 1 cặp đực và cái ở F1 đều có lông trắng cho giao phối với nhau sinh ra con lông vàng là: 1/3 x 1/3 x 2 x 1/4 = 1/18. => Nội dung IV sai.
Vậy chỉ có 1 nội dung đúng.
Đáp án D
P: đực lông hung cái lông trắng
F 1 :100% lông hung
F 2 :
Đực: 37,5% hung: 12,5% trắng → 6 hung : 2 trắng
Cái: 18,75% hung : 31,25% trắng → 3 hung : 5 trắng
Do F 2 có 16 tổ hợp lai
F 1 mỗi bên cho 4 tổ hợp giao tử
F 1 dị hợp 2 cặp gen.
Mà kiểu hình biểu hiện ở 2 giới khác nhau nên ta có: Có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính
TH1: Cặp NST nằm trên vùng không tương đồng cặp NST giới tính X, Y
Ta có 2 giới cùng có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 5
Vậy ta loại trường hợp này
TH2: Cặp NST giới tính nằm ở vùng tương đồng cặp X, Y
Ta có: Giới đực: 6A-B- : 2aaB-Giới cái: 3A-B- : 3A-bb : 1aaB- :1aabb
Vậy tính trạng do 2 alen tương tác bổ sung quy định
Lông hung F 2 × lông hung F 2
Xét cặp NST thường: (1AA: 2Aa) (1AA : 2Aa)
Đời con:
Xét cặp NST thường:
Đời con: giới đực: 1 2 B -
Vậy tỉ lệ đực lông hung chiếm: 8 9 × 1 2 = 4 9
Đực lông trắng F 2 có 2 kiểu gen
Vậy các phát biểu đúng là (2) và (3).
Đáp án A
- Khi cho chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn) Thu được 48 con lông xám nâu: 99 con lông trắng và 51 con lông đen
Hay tỉ lệ xấp xỉ là: 1 con lông xám nâu : 2 con lông ưãng : 1 con lông đen → So tò hợp giao tủ là: 1 + 2 +1 = 4 = 4×1 (vì lông trắng mang kiểu gen đồng hợp lặn nên chỉ cho một loại giao tử)
→ Chuột lông xám nâu cho 4 loại giao tử nên chuột xám nâu dị hợp 2 cặp gen → kiểu gen của chuột xám nâu đem lại là: AaBb
- Sơ đồ lai chuột lông xám nâu giao phối với chuột lông trắng (mang kiểu gen đồng hợp lặn) AaBb×aabb → lAaBb(xám nâu): laaBb (đen) : lAabb(trắng): laabb(trắng)
- Cho chuột lông đen và lông trắng đều thuần chủng giao phối với nhau được F1 toàn chuột lông xám nâu
→ Kiểu gen của lông đen và lông trắng thuần chủng lần lượt là: aaBB: AAbb
- Sơ đồ lai của lông đen và lông trắng thuần chủng P: aaBB× AAbb → F1: AaBb
F1 × F1: AaBb × AaBb
F2 : 9A-B-: xám nâu : 3aaB-:đen 1: 3A-bb (trắng): 1aabb: trắng → I đúng
+ F2 có 3 kiếu gen quy định kiểu hình lông trắng là: Aabb:AAbb: aabb →II đúng
+ Số chuột lông xám nâu ơ F2 là 9/16=56,25% → III đúng
+ Trong tổng số chuột lông đen ở F2, số chuột lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3 → IV sai
Vậy có 3 phát biểu đúng
Đáp án A
A-D- qui định lông màu nâu
A-dd hoặc aaD- qui định lông màu xám
aadd qui định lông màu trắng.
B qui định chân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định chân thấp.
AaBbXDY x AaBbXDXd à aabbXd-=0,16% à aabb = 0,64%
à P: A B a B XDY x A B a B XDXd à f = 1,6%
I. F1 có tối đa 40 kiểu gen và 10 kiểu hình. à đúng
II. Ở F1 tỉ lệ con lông xám, chân thấp chiếm 6,57%. à đúng
A-bbXd- + aabbXD- = 24,36%x0,25 + 0,64%x0,75 = 6,57%
III. Ở F1 con đực lông xám, chân cao có tối đa 7 kiểu gen. à đúng
IV. Ở F1 con cái lông trắng, chân cao chiếm 2,05%. à sai, con cái không có lông trắng, chân cao
F1 có tỷ lệ kiểu hình 13 lông trắng:3 lông nâu → tương tác gen át chế trội
A- át chế B, b; a- không át chế B,b
B- lông nâu; b- lông trắng
Đời con có 16 tổ hợp → P dị hợp 2 cặp gen: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Con lông trắng: 1AABB: 2AABb:1AAbb: 2AaBB: 4AaBb:2Aabb:1aabb
Tỷ lệ giao tử: 4AB : 4Ab : 2aB : 3ab
Tỷ lệ kiểu gen aaB- =2/13×2/13+2×2/13×3/13=16/169
Hay tỷ lệ lông nâu là 16/169
Tỉ lệ lông trắng là: 1 - 16/169 = 153/169
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: 16 con lông nâu: 153 con lông trắng.
Đáp án cần chọn là: D