K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 2 2023

Quy ước: Cao A >> a thấp

F0: 0,4A- : 0,6aa

0,6 ( aa x aa) => F1: 0,6aa

Đặt: F0: (0,4 - )z AA: z Aa: 0,6aa

z (Aa x Aa) => F1: 0,05aa

=> z= 0,2

=> F0: 0,2AA:0,2Aa:0,6aa

F1: 0,25AA:0,1Aa:0,65aa

F2: 0,275AA: 0,05Aa: 0,675aa

24 tháng 10 2016

Quy ước: A: thân cao a:thân thấp

a, F1 phân li có 1 thâp=> mỗi bên P phải cho giao tử a. mặt khác F1 có 1 cao nên 1 bên P phải mang giao tử A => KG của P: Aa x aa. SĐL tự viết

b, F1 phân li theo tỉ lệ 3:1=4 hợp tử = 2x2 => mỗi bên P cho 1 loại giao tử => KG của P: Aa x Aa. SĐL tự viết

c,Để F1 đồng tính thân cao thì mỗi bên P đều mang gen ít nhất 1 gen A => KG của P: AAxAA hoặc AAxAa. SĐL tự viết

24 tháng 10 2016

b, ở câu b mình ghi nhầm tí nhé. mỗi bên P cho 2 loại giao tử => KG của P: Aa x Aa.

4 tháng 9 2017

Vì cho lai hai cây đậu thân cao và thân thấp thu được F1 toàn thân cao-> đây là hiện tượng di truyền tuân theo quy luật phân li của Men-đen->tính trạng thân cao là tính trạng trội còn thân thấp là tính trạng lặn.

Theo bài ra, quy ước:

Gen A: quy định tính trạng thân cao

Gen a: quy định tính trạng thân thấp

-Cây đậu P thân cao có kiểu gen AA hoặc Aa

-Cây đậu P thân thấp có kiểu gen aa

Sơ đồ lai:

*Trường hợp 1

P:AA;aa

Gp: Aa

F1:tỉ lệ kiểu gen: 100%

ti lệ kiểu hình:thân cao(100%)

*Trường hợp 2

P: Aa x aa

G:Aa,aa

F:tỉ lệ kiểu gen:1Aa:1aa

tỉ lệ kiểu hình:1thân cao:1 thân thấp

F1 x F1:Aa x Aa

G:AA, Aa, Aa,aa

F2:tỉ lệ kiểu gen: 1AA, 2Aa, 1aa

tỉ lệ kiểu hình: 1 thân cao: 2 thân cao: 1 thân thấp

4 tháng 9 2017

+ P thân cao x thân thấp

F1: 100% thân cao

\(\rightarrow\) thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp

- qui ước: A: cao, a: thấp

- P: thân cao x thân thấp

+ TH1: AA x aa

F1: 100% Aa: thân cao

F1 x F1: Aa x Aa

F2: 1AA : 2Aa : 1aa

KH: 3 cao : 1 thấp

+ TH2: Aa x aa

em viết tương tự nha

 

 

1 tháng 11 2017

Câu 1:

* Quy ước gen :

A quy định thân cao

a quy định thân thấp

-Do F1 thu được tỉ lệ xấp xỉ 1:1.Tuân theo quy luật phân tích của Menden -> Cây thân cao có KG Aa, thân thấp có KG aa .

Sơ đồ lai :

P: Aa × aa

F1:-TLKG:1Aa:1aa

-TLKH:1thân cao :1 thân thấp

1 tháng 11 2017

Câu 2:

a) Do F1 thu được toàn đậu thân cao -> đậu thân cao (A) là tính trạng trội so với đậu thân thấp (a) .

b) - Do F1 có 100% đậu thân cao ,sẽ có KG Aa.

-> P thuần chủng.

*Sơ đồ lai :

P : AA × aa

F1:100% Aa(thân cao)

c) * Sơ đồ lai :

P: AA × aa

F1:100%Aa(thân cao)

F1×F1 : Aa ×Aa

F2:-TLKG:1AA:2Aa:1aa

-TLKH:3 thân cao :1 thân thấp

24 tháng 9 2020

a.

* Quy ước:

A - Thân cao

a - Thân thấp

- Cây đậu thân cao thuần chủng có kiểu gen AA

- Cây đậu thân thấp thuần chủng có kiểu gen aa

* Sơ đồ lai:

P: AA × aa

GP: A a

F1: Aa (100% Cây đậu thân cao)

F1 × F1: Aa × Aa

GF1: A; a A; a

F2: AA; Aa; Aa; aa

+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa

+ Tỉ lệ kiểu hình; 75% Cây đậu thân cao : 25% Cây đậu thân thấp

b.

- F2 giao phấn với nhau:

+ AA (Thân cao) × AA (Thân cao)

+ Aa (Thân cao) × Aa (Thân cao)

+ AA (Thân cao) × aa (Thân thấp)

+ Aa (Thân cao) × aa (Thân thấp)

+ aa (Thân thấp) × aa (Thân thấp)

+ AA (Thân cao) × Aa (Thân cao)

c.

- F2 tự thụ phấn với nhau:

+ AA (Thân cao) × AA (Thân cao)

+ Aa (Thân cao) × Aa (Thân cao)

+ aa (Thân thấp) × aa (Thân thấp)

10 tháng 5 2020

Cho lai hai thứ lúa thuần chủng thân cao, chín sớm và thân thấp, chín muộn được F1 đồng loạt thân cao, chín muộn

Suy ra thân cao trội so với thân thấp

Chns muộn trội so với chín muộn

A : thân cao , a thân thấp

B : chín sớm , b : chín muộn

Cho F1 tự thụ phấn, người ta thu được 4800 cây với 4 loại kiểu hình ở F2, trong đó có 300 cây thấp, chín sớm.

Cây thấp , chín sớm =300:4800=0,0625=1/16 =1/4 ab x 1/4 ab

=> F1 dị hợp về 2 cặp gen , 2 cặp gen phân li độc lập

F1 : AaBb x AaBb

Sơ đồ lai :

P : AAbb x aaBB

cao, sớm thấp , muộn

G :Ab aB

F1 : AaBb

F1 x F1 : AaBb x AaBb

G : AB . Ab , aB , ab AB . Ab , aB , ab

F2 : 9 A-B-, 3 A-bb, 3 aaB- , 1 aabb

b. Xác định tỉ lệ cây dị hợp tử về hai cặp gen ở F2 là 3/4x3/4=9/16

16 tháng 6 2016

Qui ước: A – quả tròn; a – quả bầu dục

a. F2 có cả quả tròn và quả bầu dục cho thấy F1 có cả thể dị hợp tử và đồng hợp tử, P không thuần chủng. P: AA x Aa  

     F1: 1AA:1Aa 

b.Các kiểu lai F1 x F1

F1Tỷ lệ kiểu gen 

Tỷ lệ kiểu hình

AA x AA

AA x Aa

Aa x AA

Aa x Aa

4AA

2AA:2Aa

2AA:2Aa

1AA : 2 Aa : 1aa

4 quả tròn

4 quả tròn

4 quả tròn

3 quả tròn : 1 bầu dục

TLKH F2: 15 quả tròn : 1 quả bầu dục

 TLKG F2:  9 AA : 6 Aa : 1aa

 

AA × AA s ra 4 AA???

9 tháng 5 2020

Cho cây cà chua quả đỏ giao phấn với cà chua quả vàng thì F1 thu được toàn cà chua quả đỏ.Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 122 cây đỏ: 40 cây quả vàng.

F2 :

Đỏ : vàng =3;1 suy ra đỏ trội so với vàng

A : đỏ , a vàng

Suy ra F1 dị hợp Aa x Aa

Tỷ lệ phân li kiểu hình ở F3 là 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.

Tiếp tục cho hai cây cà chua F2 giao phối với nhau.

Tỷ lệ phân li kiểu hình ở F3 là 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng

Suy ra 2 cây F2 là : Aa x Aa

Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là 1 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng suy ra 2 cây F2 : Aa x aa

2 tháng 1 2019

+) Khi cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ; thu được F1 100% thân cao, quả đỏ
=> Tính trạng thân cao, quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp, quả vàng.
Quy ước gen: Thân cao: A
Thân thấp: a
Quả đỏ: B
Quả vàng: b
=> Kiểu gen: Thân cao, quả đỏ: A_B_
Thân cao, quả vàng: A_bb
Thân thấp, quả đỏ: aaB_
Thân thấp, quả vàng: aabb
+) Khi cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ; thu được F1 100% thân cao, quả đỏ
=> P phải thuần chủng
=> KG và KH của P là: AAbb ( Thân cao, quả vàng) và aaBB ( Thân thấp, quả đỏ)
Sơ đồ lai:
P: AAbb x aaBB
G: Ab - aB
F1: 100% AaBb (100% Thân cao quả đỏ)
F1 x F1
G: AB; Ab; aB; ab - AB; Ab; aB; ab
F2: KG: 1AABB:4AaBb:2AABb:2AaBB:2aaBb:1aaBB:2Aabb:1AAbb:1aabb
KH: 9 thân cao, quả đỏ: 3 thân thấp, quả đỏ: 3 thân cao, quả vàng: 1 thân thấp, quả vàng.

Để có sự phân tính về 2 tính trạng theo tỉ lệ 3:3:1:1 (8 hợp tử => 4 giao tử x 2 giao tử)
TH1:
P: AaBb (Thân cao quả đỏ) x Aabb ( Thân cao , quả vàng)
G: AB; Ab; aB; ab - Ab; ab
F1: KG: 1AABb:2AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:1aabb
KH: 3 cao đỏ: 3 cao vàng : 1 thấp đỏ : 1 thấp vàng
TH2:
P: AaBb ( Thân cao , quả đỏ) x aaBb ( Thân thấp, quả đỏ)
G: AB;Ab;aB;ab - aB;ab
F1: KG: 2AaBb:1AaBB:2aaBb:1aaBB:1Aabb:1aabb
KH: 3 cao đỏ: 3 thấp đỏ: 1 cao vàng : 1 thấp, vàng.
+) F1 phân tính về 2 tính trạng theo tỉ lệ 1:1:1:1 => Phép lai phân tích.
P: AaBb ( Thân cao, quả đỏ) x aabb (Thân thấp, quả vàng)
G: AB; aB; Ab; ab - ab
F1: KG: 1AaBb: 1aaBb: 1Aabb: 1aabb
KH: 1 cao đỏ: 1 cao vàng : 1 thấp đỏ : 1 thấp vàng

1. Ở đậu hà lan, khi cho lai 2 cây hoa đỏ lưỡng bội với nhau người ta thu được F1 xuất hiện cây hoa trắng. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng và mỗi gen nằm trên 1 NST thường a) Biện luận và viết sơ đồ lai b) Nếu cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào ? c) Cho các cây hoa đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Xác định kiểu gen ở F2 2. Ở đậu hà lan, gen A. vàng...
Đọc tiếp

1. Ở đậu hà lan, khi cho lai 2 cây hoa đỏ lưỡng bội với nhau người ta thu được F1 xuất hiện cây hoa trắng. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng và mỗi gen nằm trên 1 NST thường

a) Biện luận và viết sơ đồ lai

b) Nếu cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào ?

c) Cho các cây hoa đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Xác định kiểu gen ở F2

2. Ở đậu hà lan, gen A. vàng trội hoàn toàn so với gen a. xanh ; gen B. trơn trội hoàn toàn so với gen b. nhăn. Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Cho các cây P có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thu được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây có kiểu hình vàng, trơn và 1 cây có kiểu hình vàng, nhăn ở F1 cho giao phấn với nhau. Số hạt xanh, nhăn mong đợi ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?

3. Ở cà chua khi lai 2 cây tròn lưỡng bội với nhau thu được F1 có quả bầu dục. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng, gen nằm trên NST thường.

a) Nếu các cây quả tròn F1 tiếp tục tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình sẽ như thế nào ?

b) Cho các cây quả tròn F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Xác định kiểu gen F2

Mọi người giúp mình với nhé. Cảm ơn ạ !

3
30 tháng 5 2018

https://hoc24.vn/hoi-dap/question/55330.html

30 tháng 5 2018

cảm ơn bạn ^_^

10 tháng 5 2020

A : thân cao > a : thân thấp

B : quả tròn > b : quả dài

- Sơ đồ lai :

Ptc : AAbb × aaBB

G : Ab aB

F1 : AaBb ( 100% thân cao, quả tròn )

F1 × F : AaBb × AaBb

G : 1AB : 1Ab : 1aB : 1ab 1AB : 1Ab : 1aB : 1ab

F2 : - KG: 1AABB : 2AABb : 1AAbb : 2AaBB : 4AaBb : 1aaBB : 2Aabb : 2aaBb : 1aabb

- KH : 9 thân cao , quả tròn : 3 thân cao, quả dài : 3 thân thấp, quả tròn : 1 thân thấp quả dài b.

- Tổng số cây thân cao, quả tròn ở F2F2 là : 9/16

- Số cây thân cao, quả tròn có KG dị hợp là : 4/16

=> Tỉ lệ cây thân cao, quả tròn có KG dị hợp trong tổng số cây thân cao, quả tròn \(F_2=\frac{4}{16}:\frac{9}{16}=\frac{4}{9}\)

KG cần dùng làm bố mẹ ở F2

AaBb × aabb hoặc Aabb × aaBb